Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Casemiro”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
| fullname = Carlos Henrique Casimiro<ref name=FIFA>{{cite web|url=http://www.fifadata.com/documents/FCWC/2017/pdf/FCWC_2017_Squadlists.pdf|title=FIFA Club World Cup UAE 2017: List of players: Real Madrid CF|publisher=FIFA|page=5|format=PDF|date=16 December 2017|accessdate=23 December 2017}}</ref>
| birth_date = {{birth date and age|1992|2|23|df=y}}<ref name=FIFA/>
| birth_date = {{birth date and age|1992|2|23|df=y}}
| birth_place = [[São José dos Campos]], [[Brasil]]
| height = {{height|m=1,84}}
Hàng 19 ⟶ 18:
| nationalyears1 = 2009 | nationalteam1 = U-17 Brasil | nationalcaps1 = 3 | nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2011 | nationalteam2 = U-20 Brasil | nationalcaps2 = 15 | nationalgoals2 = 3
| nationalyears3 = 2011– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]] | nationalcaps3 = 3839 | nationalgoals3 = 01
| club-update = 12 tháng 5 năm 2019
| nationalteam-update = 1822 tháng 6 năm 2019
}}
'''Carlos Henrique Casimiro''' (sinh ngày [[23 tháng 2]] năm [[1992]]), được biết đến là '''Casemiro''', là một cầu thủ [[bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Brasil]] đang chơi cho câu lạc bộ của [[Tây Ban Nha]] là [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil]] ở vị trí tiền vệ phòng ngự.
Hàng 27 ⟶ 26:
Bắt đầu sự nghiệp ở [[São Paulo Futebol Clube|São Paulo]], nơi đây anh đã ghi 11 bàn thắng trong 112 trận đấu chính thức, anh chuyển đến [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] vào năm 2013, và cũng có một mùa giải cho mượn tại [[F.C. Porto|Porto]].
 
Về sự nghiệp quốc tế thì Casemiro góp mặt trong đội hình của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]] tại [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015]], [[Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016|2016]], [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018|World Cup 2018]] và [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019]].
 
== Sự nghiệp câu lạc bộ ==
Hàng 113 ⟶ 112:
|}
<small><sup>1</sup> Bao gồm các trận đấu của [[Campeonato Paulista]], [[UEFA Super Cup]] và [[FIFA Club World Cup]].</small>
 
===Đội tuyển quốc gia===
{{updated|ngày 22 tháng 6 năm 2019}}<ref>{{cite web|url=https://int.soccerway.com/players/carlos-henrique-casimiro/102688/matches/|title=Casemiro – Matches|publisher=Soccerway|accessdate=28 March 2018}}</ref>
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|-
!colspan=4|{{nfa|Brasil}}
|-
!Năm!!Trận!!Bàn
|-
|2011||1||0
|-
|2012||4||0
|-
|2013||0||0
|-
|2014||2||0
|-
|2015||2||0
|-
|2016||4||0
|-
|2017||7||0
|-
|2018||12||0
|-
|2019||6||1
|-
!Tổng cộng||38||1
|}
 
===Bàn thắng quốc tế===
''Bàn thắng và kết quả của Brasil được để trước''
 
{| class=wikitable style="text-align: left;" align=center
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 22 tháng 6 năm 2019 || [[Arena Corinthians]], [[São Paulo]], [[Brasil]] || {{Fb|PER}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 5–0 || [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019 (Bảng A)|Copa América 2019]]
|}
 
==Tham khảo==