Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lai Châu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| kinh độ = 103.265991
| diện tích = 9.068,8 km²
| dân số = 456443.300314 người<ref name="Diện tích, dân số">{{chú thích web|title=Niên giám thống kê tóm tắt 2017|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=23470|page=50|publisher=Tổng cục Thống kê Việt Nam|accessdate=ngày 1 tháng 6 năm 2019}}</ref>
| thời điểm dân số = 20182017
| dân số thành thị = 7876.820928 người (17,34%)
| dân số nông thôn = 377366.480386 người (82,76%)
| mật độ dân số = 49 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 186:
==Dân số==
 
Tính đến hết năm 2017, dân số tỉnh Lai Châu là 471.000443,314 người, xếp thứ 62/63 tỉnh, thành phố cả nước, chỉ trên tỉnh Bắc Kạn, 2017,4% dân số sống ở đô thị và 7082,6% dân số sống ở nông thôn. Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng [[Tây Bắc Bộ]] với gần 500.000 dân.
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 5 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 27.593 người, nhiều nhất là [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] có 26.305 người, tiếp theo là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] đạt 1.209 người, [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 70 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 7 người và [[Phật giáo Hòa Hảo]] có 2 người.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>