Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lào Cai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
| kinh độ = 104.15786
| diện tích = 6.364 km²
| dân số = 694691.416872 người<ref name="Diện tích, dân số">{{chú thích web|title=Niên giám thống kê tóm tắt 2017|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=23470|page=50|publisher=Tổng cục Thống kê Việt Nam|accessdate=ngày 31 tháng 12 năm 2017}}</ref>
| thời điểm dân số = 2017
| dân số thành thị = 158.766327 người (22,869%)
| dân số nông thôn = 535533.650545 người (77,141%)
| mật độ dân số = 109 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 76:
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 7 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 19.287 người, nhiều nhất là [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] có 12.591 người, tiếp theo là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] đạt 5.946 người, [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 733 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 12 người, [[đạo Cao Đài]] có 3 người, [[Minh Lý đạo]] và [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]] mỗi tôn giáo chỉ có 1 người.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>
 
Dân số trung bình năm 2017 của toàn tỉnh đạt 694.416 nghìn người, tăng 10.121 nghìn người, tương đương tăng 1,48% so với năm 2016, bao gồm dân số thành thị 158.766 nghìn người, chiếm 22,86%; dân số nông thôn 535.650 nghìn người, chiếm 77,14%; dân số nam 351,037 nghìn người, chiếm 50,55%; dân số nữ 343,379 nghìn người, chiếm 49,45%.
tăng 10.121 nghìn người, tương đương tăng 1,48% so với năm 2016, bao gồm dân số thành thị 158.766 nghìn người, chiếm 22,86%; dân số nông thôn 535.650 nghìn người, chiếm 77,14%; dân số nam 351,037 nghìn người, chiếm 50,55%; dân số nữ 343,379 nghìn người, chiếm 49,45%.
 
==Lịch sử==