Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam Định”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 54447082 của 171.255.166.186 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
| kinh độ = 106.2500000
| diện tích = 1.668 km²<ref name = namdinh.gov />
| dân số = 1.850853.000112 người<ref name = namdinh.gov>{{Chú thích web|url=https://www.namdinh.gov.vn/ubndnamdinh/4/469/2251/71685/gioi-thieu-nam-dinh/tong-quan-ve-nam-dinh.aspx|tiêu đề=Tổng quan về Nam Định|website= Cổng thông tin điện tử Nam Định|date=2016-4-22|accessdate=2019-02-20}}</ref>
| thời điểm dân số = 20162017
| dân số thành thị = 27339.019 người (18,13%)
| dân số nông thôn = 721.514.093 người (81,97%)
| mật độ dân số = 1.109 người/km²<ref name = namdinh.gov />
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 207:
 
== Dân số ==
Theo điều tra dân số năm 20162017 Nam Định có khoảng 1,865 triệu853,112 người với mật độ dân số 1,196 người/km² tức là cao hơn mật độ các thành phố Đà Nẵng và Cần Thơ. 27,1% dân số sống ở đô thị và 72,9% dân số sống ở nông thôn. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng [[đồng bằng sông Hồng]] với 1,8 triệu dân (nếu không tính [[Hà Nội]] và [[Hải Phòng]]).
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 9 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 425.111 người, nhiều nhất là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] có 369.793 người, tiếp theo là [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 54.840 người, [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] có 470. Còn lại các tôn giáo khác như [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 3 người, [[Phật giáo Hòa Hảo]], [[đạo Cao Đài]], [[Minh Lý đạo]], [[Tứ Ân Hiếu Nghĩa]] và [[Bửu Sơn Kỳ Hương]] mỗi tôn giáo chỉ có 1 người.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>