Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ninh Bình”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 8:
| kinh độ = 105.974808
| diện tích = 1.387 km²
| dân số =
| thời điểm dân số = 2017
| dân số thành thị = 199.885 người (20,8%)
| dân số nông thôn = 759.827 người (79,2%)
| mật độ dân số = 694 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 111:
| nhà xuất bản = Tỉnh Ninh Bình
}}</ref>
*Dân số:
*Mật độ dân số 642 người/km².
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 5 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 149.962 người, nhiều nhất là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] có 134.692 người, tiếp theo là [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 15.260 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] có 5 người, [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 3 người và 2 người theo [[đạo Cao Đài]].<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref> Hiện tại (2018), Ninh Bình là một trong những địa phương có số dân theo đạo Công giáo đông đảo nhất phía bắc Việt Nam với hơn 162,000 giáo dân, chiếm 23,33% dân số trong toàn tỉnh.
|