Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Bình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung nội dung
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| kinh độ = 106.254272
| diện tích = 8.000 km²
| dân số = 882881.505302 người<ref name="Tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 tỉnh Quảng Bình" >url=https://cucthongke.quangbinh.gov.vn/3cms/tinh-hinh-kinh-te---xa-hoi-nam-2017-tinh-quang-binh.htm</ref>
| thời điểm dân số = 2017
| dân số thành thị = 173.801441 người (2019,7%)
| dân số nông thôn = 709707.704861 người (80,3%)
| mật độ dân số = 110 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 239:
 
== Dân cư ==
Theo số liệu từ Cục thống kê Quảng Bình năm 2017 dân số Quảng Bình đạt 882881.352302 người, tăng so với 854.918 người của năm 2013 và 846.924 người của năm 2009. Trên địa bàn tỉnh có 24 dân tộc anh em cùng sinh sống, nhưng chủ yếu là [[người Việt|người Kinh]], khoảng 97%. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem, v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hóa và Minh Hóa và một số xã miền Tây [[Bố Trạch]], Quảng Ninh, [[Lệ Thủy]]. Dân cư phân bố không đều, 70% sống ở vùng nông thôn và 30% sống ở thành thị.
Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 530.064 người, chiếm khoảng 60,72% dân số. Trong đó tỷ lệ lao động nam/ nữ lần lượt là 265.206/ 264.858 người. Về chất lượng nguồn nhân lực cho đến cuối năm 2016: có 4 Phó giáo sư, 63 Tiến sĩ, 69 Bác sĩ Chuyên khoa II, 168 Bác sĩ Chuyên khoa I, '''2015''' Thạc sĩ, '''30653''' người có trình độ Đại hoc, 20664 có trình độ Cao đẳng-Trung cấp<ref>https://skhcn.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/khcn/File/TapChiKHCN/2017/so5/17.pdf</ref>. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 63,1 % tổng số lao động.