Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| kinh độ = 108.036804
| diện tích = 10.574,7 km²
| dân số = 1.493492.800022 người <ref name="Diện tích, dân số">{{chú thích web|title=Niên giám thống kê tóm tắt 2017|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=23470|page=50|publisher=Tổng cục Thống kê Việt Nam|accessdate=ngày 1 tháng 6 năm 2019}}</ref>
| thời điểm dân số = 2017
| dân số thành thị = 361.154 người (24,2%)
| dân số nông thôn = 1.130.868 người (75,8%)
| mật độ dân số = 141 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 59:
 
===Dân số và nguồn nhân lực===
Tính đến hếtngày năm 20181/4/2017, dân số Quảng Nam là 1.802492.000022 người, với mật độ dân số trung bình là 173 người/km². Dân cư phân bố trù mật ở dải đồng bằng ven biển, dọc quốc lộ 1, đồng bằng Vu Gia Thu Bồn và Tam Kỳ. Mật độ dân số của Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn vượt quá 1,000 người/km² trong khi rất thưa thớt ở các huyện miền núi phía Tây. Mật độ dân số trung bình của 6 huyện miền núi gồm Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My là dưới 20 người/km². Với 81,4% dân số sinh sống ở nông thôn, Quảng Nam có tỷ lệ dân số sinh sống ở nông thôn cao hơn tỷ lệ trung bình của cả nước. Tuy nhiên quá trình đô thị hóa của tỉnh đang diễn ra mạnh mẽ sẽ tác động lớn đến sự phân bố dân cư nông thôn-thành thị trong thời gian tới. Đây cũng là tỉnh đông dân nhất vùng [[duyên hải Nam Trung Bộ]] với hơn 1,8 triệu dân.
[[Tập tin:Thanh phan dan toc Quangnam.png|thumb|Thành phần các dân tộc ở Quảng Nam]]
Theo cuộc tổng điều tra dân số ngày 01.04.2009, có 34 tộc người cùng sinh sống trên địa bàn Quảng Nam trong đó đông nhất là người Kinh (91,1%), người Cơ Tu (3,2%), người Xơ Đăng (2,7%), và người Gié Triêng (1,3%). 29 tộc người còn lại chỉ chiếm 0,9% dân số.