Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình Định”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 7:
|kinh độ= 108.880005
|diện tích= 6.066,2 km²
|dân số= 1.
|thời điểm dân số= 2017
|dân số thành thị = 474.306 người (31%)
|dân số nông thôn = 1.053.614 người (69%)
|mật độ dân số= 252 người/km²
|giấu bản đồ mặc định= có
Dòng 233:
|2017
|
|1.
|-
|colspan="17" style="text-align: center"| '''Nguồn''':<ref name="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
Dòng 242:
Theo số liệu niên giám thống kê năm 2009, toàn tỉnh có 1.486.465 người, trong đó nam chiếm 48,7%, nữ chiếm: 51,3%. Dân số ở thành thị chiếm 31,03%, nông thôn chiếm 68,97%, mật độ dân số là 246 người/km² và dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh. Ngoài dân tộc [[Người Việt|Kinh]], còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là [[Người Chăm|Chăm]], [[Người Ba Na|Ba Na]] và [[người Hrê|Hrê]], bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Số liệu năm 2017, dân số trung bình tỉnh Bình Định là 1.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là 251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn (mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn (mật độ trung bình 752,8 người/km2), huyện Hoài Nhơn (mật độ trung bình 502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.binhdinh.gov.vn/inetcloud/portal/main/page/intro/dansolaodong.ivt?intl=vi|title=Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Bình ĐỊnh|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
|