Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ninh Thuận”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
| kinh giây = 25
| diện tích = 3.355,34 km²<ref name="GS2011"/>
| dân số = 612605.400581 người<ref name="GS2011">{{chú thích web| url =http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 | tiêu đề = Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương| ngày truy cập =30 tháng 9 năm 2012 | nơi xuất bản=Tổng cục Thống kê Việt Nam }}</ref>
| thời điểm dân số = 20182017
| dân số thành thị = 221219.750271 người (36,212%)
| dân số nông thôn = 490386.650310 người (63,798%)
| mật độ dân số = 181 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 200:
== Dân cư==
[[Tập tin:Gốm Bàu Trúc.JPG|nhỏ|trái|giữa|Gốm Bàu Trúc - Làng nghề cổ nhất Đông Nam Á còn tồn tại ở Ninh Thuận]]
Tính đến năm 2017, dân số toàn tỉnh đạt gần 606605.984581 người, [[mật độ dân số]] đạt 181 người/km²<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 219.779271 người, chiếm 36,2% dân số toàn tỉnh,<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> dân số sống tại nông thôn đạt 387386.205310 người, chiếm 6463,8%.<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Dân số nam đạt 306302.145186 người,<ref name="dsnam2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12871 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> trong khi đó nữ đạt 300303.839395 người.<ref name="dsnu2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12870 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 11,66 ‰.<ref name="tangdanso">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12861 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng [[duyên hải Nam Trung Bộ]] với hơn 606605.984000 dân.
 
Theo thống kê của tổng cục thống kê [[Việt Nam]], tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], Trên địa bàn toàn tỉnh có 34 [[dân tộc]] và 3 người nước ngoài cùng sinh sống. Trong đó, [[người Việt|người Kinh]] đông nhất với 432.399 người, tiếp sau đó là người Chăm với 67.274 người, xếp ở vị trí thứ ba là Raglay với 58.911 người, người Cơ Ho có 2.860 người, 1.847 người Hoa, cùng một số dân tộc ít người khác như Chu Ru, Nùng, Tày....<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>