Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lâm Đồng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 53504140 của 2001:EE0:4141:345:69CE:25F6:B9E6:8441 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
| kinh độ = 108.141174
| diện tích = 9.783,2 km²
| dân số = 1.288295.200649 người<ref name=DS1>{{chú thích web |url =https://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=22348 |tiêu đề =Niên giám Thống kê 2016 - Dân số và Lao động |author = |ngày = |nhà xuất bản =Tổng cục Thống kê Việt Nam |ngày truy cập = |ngôn ngữ =| pages = 28 }}</ref>
| thời điểm dân số = 20162017
| dân số thành thị = 508.709 người (39,3%)
| dân số nông thôn = 786.940 người (60,7%)
| mật độ dân số = 132 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 196:
==Dân cư và Tôn giáo==
=== Dân cư ===
Tính đến năm 20112017, dân số toàn tỉnh Lâm Đồng đạt gần 1.218295.700649 người, mật độ dân số đạt 125 người/km²<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 464508.700709 người, chiếm 3839,3% dân số toàn tỉnh<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, dân số sống tại nông thôn đạt 754786.000940 người, chiếm 6260,7% dân số<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Dân số nam đạt 609649.500059 người<ref name="dsnam2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12871 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, trong khi đó nữ đạt 609646.200590 người<ref name="dsnu2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12870 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 13,3 ‰<ref name="tangdanso">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12861 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
[[Tập tin:Trẻ em vùng cao, Daring, Lâm Đồng.jpg|nhỏ|trái|Trẻ em vùng cao, Daring]]
Theo thống kê của tổng cục thống kê [[Việt Nam]], tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], trên địa bàn toàn tỉnh có 43 dân tộc cùng 18 [[người nước ngoài]] sinh sống. Trong đó dân tộc [[người Việt|Kinh]] là đông nhất với 901.316 người, xếp ở vị trí thứ hai là [[người Cơ Ho]] với 145.665 người, [[người Mạ]] đứng ở vị trí thứ 3 với 31.869 người, thứ 4 là [[người Nùng]] với 24.526 người, [[người Tày]] có 20.301 người, [[Người Chu Ru|Chu Ru]] có 18.631 người, [[Người Hoa (Việt Nam)|người Hoa]] có 14.929 người, [[Người M'Nông|Mnông]] có 9.099 người, [[Người Thái (Việt Nam)|người Thái]] có 5.277 người, [[người Mường]] có 4.445 người cùng các dân tộc ít người khác như [[H'Mông|Mông]] với 2.894 người, [[Người Dao|Dao]] với 2.423 người, [[Người Khmer|Khơ Me]] với 1.098 người...ít nhất là [[Người Lô Lô|Lô Lô]], [[Người Cờ Lao|Cơ Lao]] và [[Người Cống|Cống]] mỗi dân tộc chỉ có duy nhất 1 người<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>.