Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiền Giang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
| kinh độ = 106.296844
| diện tích = 2.510,5 km²
| dân số = 1.763748.927908 người<ref name="Diện tích, dân số">{{chú thích web|title=Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân theo địa phương|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=15571|publisher=Tổng cục Thống kê Việt Nam|accessdate = ngày 3 tháng 2 năm 2015}}</ref>
| thời điểm dân số = 20182017
| dân số thành thị = 273270.268983 người (15,5%)
| dân số nông thôn = 1.490477.659925 người (84,5%)
| mật độ dân số = 698 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 306:
|-
| [[2011]] || || 1.682.600
|-
| [[2017]] || || 1.748.908
|-
| colspan="17" style="text-align: center"| '''Nguồn''':<ref name="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
Hàng 321 ⟶ 323:
 
== Dân số ==
Tính đến năm 20112017, dân số toàn tỉnh Tiền Giang đạt gần 1.682748.600908 người, mật độ dân số đạt 671 người/km²<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 265270.400983 người, chiếm 3515,5% dân số toàn tỉnh<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, dân số sống tại nông thôn đạt 1.417477.200925 người, chiếm 6584,5% dân số<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Dân số nam đạt 829843.500081 người<ref name="dsnam2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12871 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, trong khi đó nữ đạt 853905.100827 người<ref name="dsnu2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=128701 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 7,0 ‰<ref name="tangdanso">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12861 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 11 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 185.332 người, nhiều nhất là [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 107.960 người, tiếp theo là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] đạt 38.270 người, [[đạo Cao Đài]] có 32.311 người, [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] có 4.418 người, [[Phật giáo Hòa Hảo]] chiếm 1.124 người, [[Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa]] đạt 543 người, [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]] đạt 431 người, [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] đạt 119 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Bửu Sơn Kỳ Hương]] có 26 người, [[Minh Sư Đạo]] và [[Minh Lý Đạo]] mỗi đạo 15 người.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>