Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoằng Thời”

không có tóm lược sửa đổi
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: , → ,, thứ 3 của → thứ ba của, tháng 3]], 17 → tháng 3 năm 17 (2), tháng 9, 17 → tháng 9 năm [[17 (2) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Hoằng Thời
| tên gốc = 弘時
| tước vị = [[Hoàng tử]] [[nhà Thanh]]
| hình =
| cỡ hình =
| sinh = [[18 tháng{{birth date|1704|3]] năm [[1704]]|18|df=y}}
| nơi sinh =
| mất = [[20{{death thángdate 9]]and năm [[age|1727]]|9|20|1704|8|13|df=y}}
| nơi mất =
| phối ngẫu = Đổng Ngạc thị<br>(棟鄂氏)
| nơi an táng =
| cha = [[Thanh Thế Tông]]<br>Ung Chính Đế
| mẹ = [[Tề phi]]
| hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]]
| tên đầy đủ = Ái Tân Giác La Hoằng Thời <br> (觉罗覺羅·弘時)
| thụy hiệu =
}}
 
'''Ái Tân Giác La Hoằng Thời''' ([[chữ Hán]]: 爱新觉罗弘時; [[18 tháng 3]], năm [[1704]] - [[20 tháng 9]], năm [[1727]]), là vị [[Hoàng tử]] thứ ba của [[Thanh Thế Tông]] Ung Chính ĐếHoàng đế.
 
Do phạm lỗi, ông bị [[Ungcha Chínhcủa Đế]]mình xoá tên khỏi hoàngHoàng tộc, nhưng được [[Thanh Cao Tông]] Càn Long Đế]]Hoàng đế phục vị. Việc ôngHoằng Thời bị giải trừ khỏi tông tịch luôn dấy lên nghi vấn trong giới sử học vì khá nhiều bất cập.
 
== Tuổi trẻ ==
'''Hoàng tử Hoằng Thời''' sinh ngày [[13 tháng 2]] (âm lịch) năm [[Khang Hi]] thứ 43 ([[1704]]), là con trai duythứ nhấtba của Ung Chính Đế với [[Tề phi]] Lý thị, con gái của Tri phủ [[Lý Văn Huy]]. Ông là con trai duy nhất của Tề phi sống sót tới tuổi trưởng thành và chứng kiến được sự lên ngôi của cha mình. ÔngTrong thời emgian ruộtđầu củacai Hoàtrị Thạccủa Hoàicha Khácmình, Côngông chúakhông (和硕怀恪公主), Hoằngđóng Phángóp (弘昐) quan Hoằngtrọng Quâncho (弘昀)triều đình.
 
Năm Khang Hi thứ 57 ([[1718]]), Hoằng Thời thành hôn với Đổng Ngạc thị, là con gái Lễ bộ Mãn Châu Thượng thư [[Tịch Nhĩ Đạt]] (席爾達)<ref>《雍親王致年羹堯書》康熙五十七年恰逢阿哥完婚之喜</ref>. Năm Ung Chính thứ 4 ([[1724]]), ngày [[18 tháng 2]] (âm lịch), mệnh làm con của [[Dận Tự]]. Trong sắc lệnh của mình, Ung Chính còn viết rằng: ''"Hắn có thể là con của Dận Tự nếu muốn"'', cho thấy mối quan hệ gần gũi của Hoằng Thời và Dận Tự. Năm thứ 5 ([[1725]]), vì hành vi phóng túng không kiểm điểm, Ung Chính Đế tước bỏ tước hiệu và xóa tên Hoằng Thời khỏi tông tịch<ref>上諭:「弘時為人,斷不可留於宮廷,是以令為允禩之子。」《宮中檔雍正朝奏摺》第二十六輯,第291頁</ref>. Bên cạnh đó, Ung Chính cũng ra lệnh trục xuất Hoằng Thời khỏi [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Tử Cấm Thành]].
Trong thời gian đầu cai trị của cha mình, ông không có đóng góp gì quan trọng cho triều đình. Khác với người em trai [[Hoằng Lịch]], được phong '''Bảo Thân vương''' thì '''Hoằng Thời''' không được nhận một tước vị nào.
 
NămTuy [[Ungkhông Chính]]bị thứgiam 2cầm như ([[1724]])Dận Tự, ngàythay [[18vào thángđó 2]],ông '''Hoằngbị Thời'''quản đượcthúc chỉbởi định1 làmvị conhoàng thừathúc tự củakhác, Liêm Thân vương [[Dận TựĐào]] (胤禩), conHoàng traithập thứnhị 8tử của [[KhangThanh HiThánh ĐếTổ]]. TrongSau sắckhi lệnhbị củatrục mìnhxuất, [[Ung Chính Đế]] còn viết rằng: ''"Hắn có thể là con của Dận Tự nếu muốn"'', cho thấy mối quan hệ gần gũi của '''Hoằng Thời''' không [[Dậnco Tự]].chút Nămăn thứnăn 3hối ([[1725]]),hận nào. hànhViệc vinày phónglàm túngcho không kiểm điểm, [[Ung Chính Đế]]hết sức tướctức bỏgiận tướcnên hiệuông đã xóagạch tên '''Hoằng Thời''' khỏi tônggia tịch. Bên cạnh đó,tộc [[UngÁi ChínhTân ĐếGiác La]], cũngxem ranhư lệnhchấm trụcdứt xuấtmối '''Hoằngquan Thời'''hệ khỏicha [[Cốcon Cunggiữa (Bắc2 Kinh)|Tử Cấm Thành]]người.
 
== QuaCái đờichết và phục vị ==
Tuy không bị giam cầm như [[Dận Tự]], thay vào đó ông bị quản thúc bởi một vị Hoàng thúc khác là Lý Ý Thân vương [[Dận Đào]] (胤祹), con trai thứ 12 của [[Khang Hi Đế]]. Sau khi bị trục xuất, '''Hoằng Thời''' không có chút ăn năn hối hận nào. Việc này làm cho [[Ung Chính Đế]] hết sức tức giận nên ông đã gạch tên '''Hoằng Thời''' khỏi gia tộc [[Ái Tân Giác La]], xem như chấm dứt mối quan hệ cha con giữa hai người.
Năm [[Ung Chính]] thứ 5 ([[1727]]), ngày [[6 tháng 8]] (âm lịch), giờ Thân, '''Hoằng Thời''' qua đời, khi năm 24 tuổi.
 
Một số nhà sử học tin rằng để tránh một cuộc tranh giành ngôi báu tương tự như thời của mình, [[Hoàng đế Ung Chính Đế]] đã lệnh cho '''Hoằng Thời''' phải tự tử để loại bỏ một đối thủ trong việc lên ngôi của Bảo Thân vương [[Hoằng Lịch]]. Điều này chưa được chứng minh nhưng vẫn được lưu truyền rộng rãi trong nhân gian.
== Qua đời và phục vị ==
Năm [[Ung Chính]] thứ 5 ([[1727]]), ngày [[6 tháng 8]] âm lịch, giờ Thân, '''Hoằng Thời''' qua đời, khi 24 tuổi.
 
Ngay sau cái chết của [[Hoàng đế Ung Chính Đế]] vào năm [[1735]], Trang Khác Thân vương [[Doãn Lộc|Dận Lộc]] (胤祿), conHoàng traithập thứlục 16tử của [[Khang Hi Đế]] đã xin [[Càn Long Đế]] phục vị lại gia tộc [[Ái Tân Giác La]] cho '''Hoằng Thời'''. [[Càn Long Đế]] vì niệm tình anh em đã chấp nhận khôi phục lại tước hiệu cho anh mình.
Một số nhà sử học tin rằng để tránh một cuộc tranh giành ngôi báu tương tự như thời của mình, [[Ung Chính Đế]] đã lệnh cho '''Hoằng Thời''' phải tự tử để loại bỏ một đối thủ trong việc lên ngôi của Bảo Thân vương [[Hoằng Lịch]]. Điều này chưa được chứng minh nhưng vẫn được lưu truyền rộng rãi trong nhân gian.
 
Ngay sau cái chết của [[Ung Chính Đế]] vào năm [[1735]], Trang Khác Thân vương [[Doãn Lộc|Dận Lộc]] (胤祿), con trai thứ 16 của [[Khang Hi Đế]] đã xin [[Càn Long Đế]] phục vị lại gia tộc [[Ái Tân Giác La]] cho '''Hoằng Thời'''. [[Càn Long Đế]] vì niệm tình anh em đã chấp nhận khôi phục lại tước hiệu cho anh mình.
 
== Gia thất ==
* Đích Phúc tấn: Đống Ngạc thị (棟鄂氏; 1702 - 1775), con gái Lễ bộ Mãn Châu Thượng thư [[Tịch Nhĩ Đạt]] (席爾達). Thời Càn Long, luôn được trú ở Đông Đầu sở của [[Thọ Khang cung]]. Năm Càn Long thứ 40 ([[1775]]), ngày [[4 tháng 11]] (âm lịch), Đổng Ngạc thị qua đời ở Thọ Khang cung, thọ chừng 73 tuổi.
=== Đích Phúc tấn ===
* Thị thiếp:
* Đổng Ngạc thị (棟鄂氏).
# Chung thị (鐘氏), con gái [[Chung Đạt]] (鍾達).
=== Trắc Phúc tấn ===
*# ChungĐiền thị (氏).
* Con cái:
* Điền thị (田氏).
# [[Vĩnh Thân]] [永珅; 1721 - 1724], con trai của Chung thị. Sinh ngày 20 tháng 7 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 60, mất ngày 6 tháng 1 (âm lịch) năm Ung Chính thứ 2, khi 4 tuổi.
=== Hậu duệ ===
# Một con gái, mẹ là Đổng Ngạc thị. Sinh ngày 5 tháng 9 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 61, mất ngày 13 tháng 4 (âm lịch) năm Ung Chính thứ 5, khi 6 tuổi.
* Vĩnh Trục (永珅), con trai của Đổng Ngạc thị.
# Một con gái, mẹ là Điền thị. Sinh ngày 29 tháng 2 (âm lịch) năm Ung Chính thứ 2, mất ngày 29 tháng 4 (âm lịch) năm Ung Chính thứ 4, khi 3 tuổi.
 
==Tham khảo==