Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trận chiến Đông Solomon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Pơ phệch
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Đã lùi lại sửa đổi 54460484 của Tuitentai27 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 1:
{{FixBunching|beg}}
{{Thông tin chiến tranh
|conflict=Trận chiến Đông Solomon
|image=[[Tập tin:USS Enterprise (CV-6) under attack and burning during the Battle of the Eastern Solomons on 24 August 1942 (NH 97778).jpg|300px]]
|caption=Hàng không mẫu hạm [[USS Enterprise (CV-6)|USS ''Enterprise'']] đang sử dụng hỏa lực phòng không chống lại cuộc tấn công của các [[oanh tạc cơ bổ nhào]] Nhật Bản vào ngày [[24 tháng 8]] năm [[1942]].
|partof= [[Chiến tranh Thái Bình Dương]] thuộc [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]]
|date=[[24 tháng 8|24]] — [[25 tháng 8]] năm [[1942]]
|place=Phía bắc [[Đảo Santa Isabel|Santa Isabel]], [[Quần đảo Solomon]]
|map_type = Thái Bình Dương
|map_relief =
|map_size =
|map_marksize =
|map_caption = Vị trí trong Thái Bình Dương
|map_label =
|result= Đồng Minh chiến thắng
|combatant1='''[[Đồng Minh]]:'''<br />{{flagcountry|Hoa Kỳ|1912}}<br />{{flagcountry|Australia}}
|combatant2={{flagcountry|Đế quốc Nhật Bản|alt}}
|commander1={{flagicon|USA|1912}} [[Robert Ghormley]]<br />{{flagicon|USA|1912}} [[Frank Jack Fletcher]]
|commander2={{flagicon|Đế quốc Nhật Bản|naval}} [[Yamamoto Isoroku]]<br />{{flagicon|Đế quốc Nhật Bản|naval}} [[Nagumo Chūichi]]
|strength1=2 [[tàu sân bay|hàng không mẫu hạm]],<br />1 [[thiết giáp hạm]], <br />4 [[tàu tuần dương|tuần dương hạm]], <br />11 [[tàu khu trục|khu trục hạms]], <br />176 [[máy bay]]<ref>{{harvnb|Richard B. Frank|1990|pp=166-174}}</ref>{{Ref_label|A|a|none}}
|strength2=2 hàng không mẫu hạm,<br />1 [[hàng không mẫu hạm hạng nhẹ]],<br />2 thiết giáp hạm,<br />16 tuần dương hạm,<br />25 khu trục hạm,<br />1 [[tàu chở thủy phi cơ]],<br />4 tàu tuần tra,<br />3 [[chuyển vận hạm]],<br />171–177 máy bay<ref>{{harvnb|Richard B. Frank|1990|pp=166-174}} (171 máy bay) và {{harvnb|John B. Lundstrom|2005 (Tái bản)|p=106}} (177 máy bay)</ref>{{Ref_label|B|b|none}}
|casualties1=1 hàng không mẫu hạm bị hư hại nặng,<br />25 máy bay,<br />90 người chết<ref>{{harvnb|Richard B. Frank|1990|pp=191-192}}</ref>
|casualties2=1 hàng không mẫu hạm hạng nhẹ,<br />1 khu trục hạm,<br />1 chuyển vận hạm bị chìm,<br />1 [[tàu tuần dương hạng nhẹ|tuần dương hạm hạng nhẹ]],<br />1 tàu chở thủy phi cơ bị hư hại nặng,<br />75 máy bay, <br />290+ người chết<ref>{{harvnb|Richard B. Frank|1990|pp=191-193}} và {{harvnb|Mark R. Peattie|1999|p=180, 339}}</ref>{{Ref_label|C|c|none}}
}}
{{FixBunching|mid}}
{{Chiến dịch Guadalcanal}}
{{FixBunching|mid}}
{{Chiến dịch quần đảo Solomon}}
{{FixBunching|end}}
'''Trận chiến Đông Solomon''' (hay còn gọi là '''Trận chiến quần đảo Stewart''' và theo tài liệu của Nhật là '''Trận chiến biển Solomon lần thứ hai''' - 第二次ソロモン海戦{{Ref_label|D|d|none}}), diễn ra từ ngày [[24 tháng 8]] đến ngày [[25 tháng 8]] năm [[1942]], là trận hải chiến [[tàu sân bay|hàng không mẫu hạm]] thứ ba trên [[Chiến tranh Thái Bình Dương|mặt trận Thái Bình Dương]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]] (hai trận trước là [[Trận chiến biển Coral|Trận biển Coral]] và [[Trận Midway]]), trận hải chiến lớn thứ hai giữa [[Hải quân Hoa Kỳ]] và [[Hải quân Đế quốc Nhật Bản]] về mặt thời gian trong [[chiến dịch Guadalcanal]] (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là [[Trận chiến đảo Savo|Trận đảo Savo]]). Giống như trong các trận chiến tại [[trận chiến biển Coral|biển San hô]] và [[Trận Midway|Midway]], các chiến hạm của cả hai bên đã không nhìn thấy nhau và các đợt tấn công của cả hai bên đều được tiến hành bằng các [[máy bay]] xuất phát từ hàng không mẫu hạm hay các căn cứ trên đất liền.