Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạc phu nhân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 8:
| chức vị 2= [[Hoàng thái hậu]] [[nhà Hán]]
| tại vị 2 = [[180 TCN]] - [[157 TCN]]
| tiền nhiệm 2= [[
| kế nhiệm 2= [[Hiếu Văn Đậu hoàng hậu|<font color="blue">Hiếu Văn Đậu Thái hậu</font>]]
| chức vị 3= [[Thái hoàng thái hậu]] [[nhà Hán]]
Dòng 17:
| tên đầy đủ = Bạc Cơ (薄姬)
| con cái = [[Hán Văn Đế]] Lưu Hằng
| thụy hiệu = <font color="grey">Cao Hoàng hậu</font><ref>Do [[Hán Quang Vũ Đế]] truy tặng sau khi truy phế [[
| phối ngẫu = [[Hán Cao Tổ]]<br>Lưu Bang
| cha = Bạc công
Dòng 42:
== Đại Vương thái hậu ==
Năm Hán Cao Tổ thứ 11 ([[196 TCN]]), khi Lưu Hằng được 8 tuổi, Hán Cao Tổ phong làm '''Đại vương''' (代王). Từ đây về sau Bạc Cơ không thường nhận ân sủng, mà chỉ hiền lành yên phận, chuyên tâm chăm sóc con nên không bị [[
Năm Hán Cao Tổ thứ 12 ([[195 TCN]]), Hán Cao Tổ băng, anh khác mẹ của Lưu Hằng là Thái tử Lưu Doanh lên ngôi, tức là [[Hán Huệ Đế]],
Bạc cơ vì muốn né tránh những mâu thuẫn nên cầu xin
== Hưởng phúc ==
Dòng 60:
Năm Hán Cảnh Đế thứ 2 ([[155 TCN]]), Thái hoàng thái hậu Bạc thị giá băng, không rõ bao nhiêu tuổi<ref>《史记·卷四十九·外戚世家第十九》:薄太后後文帝二年,以孝景帝前二年崩,葬南陵。以吕后会葬长陵,故特自起陵,近孝文皇帝霸陵。</ref>.
Đương thời, Bạc Cơ không được táng cùng lăng mộ với [[Hán Cao Tổ]] và [[
Năm Kiến Vũ ([[56]]), vào đời cháu nhiều đời của Hán Văn Đế là [[Hán Quang Vũ Đế]] Lưu Tú, Bạc phu nhân được tôn làm '''Cao hoàng hậu''' (高皇后), được hợp táng cùng Hán Cao Tổ, còn
== Xem thêm ==
* [[Lưu Bang]]
* [[
* [[Hán Văn Đế]]
|