Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kalevi Sorsa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
}}</ref>
| term_start = [[19 tháng 2]] năm [[1982]]
| term_end = [[30 tháng 4]] năm [[1987]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1982|2|19|1987|4|30}}
| president = [[Mauno Koivisto]]
| predecessor = [[Mauno Koivisto]]
Dòng 19:
| 1blankname = Phó Thủ tướng
| term_start2 = [[15 tháng 5]] năm [[1977]]
| term_end2 = [[26 tháng 5]] năm [[1979]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1977|5|15|1979|5|26}}
| president2 = [[Urho Kekkonen]]
| predecessor2 = [[Martti Miettunen]]
Dòng 26:
| 2blankname2 = Phó Thủ tướng
| term_start3 = [[4 tháng 9]] năm [[1972]]
| term_end3 = [[13 tháng 6]] năm [[1975]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |1972|9|4|1975|6|13}}
| president3 = [[Urho Kekkonen]]
| predecessor3 = [[Rafael Paasio]]
Dòng 50:
| footnotes =
}}
'''Taisto Kalevi Sorsa''' ([[21 tháng 12]] năm [[1930]] &ndash; [[16 tháng 1]] năm [[2004]]) là chính trị gia Phần Lan giữ chức [[Thủ tướng Phần Lan]] ba lần: 1972–1975[[1972]]–[[1975]], 1977–1979[[1977]]–[[1979]] and 1982–1987[[1982]]–[[1987]]. Vào thời điểm ông qua đời ông vẫn giữ kỷ lục tại chức thủ tướng nhiều ngày nhất.<ref>{{chú thích web
|url=http://www.valtioneuvosto.fi/hakemisto/ministerikortisto/ministeritiedot.asp?nro=368
|title=Ministerikortisto |publisher=Valtioneuvosto