Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lạng Sơn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: có 2 người → có hai người, có 3 người → có ba người, có 5 người → có năm người, có 6 người → có sáu người using AWB
Dòng 45:
=== Vị trí ===
 
Có vị trí 20°27'-22°19' vĩ Bắc, 106°06'-107°21' kinh Đông.
 
* Phía bắc giáp tỉnh [[Cao Bằng]]: 55 km
 
* Phía bắc giáp tỉnh [[Cao Bằng]]: 55 km
* Phía đông bắc giáp [[Sùng Tả]] ([[Quảng Tây]], [[Trung Quốc]]): 253 km
 
* Phía nam giáp tỉnh [[Bắc Giang]]: 148 km
 
* Phía đông nam giáp tỉnh [[Quảng Ninh]]: 49 km
 
* Phía tây giáp tỉnh [[Bắc Kạn (thành phố)|Bắc Kạn]]: 73 km
 
* Phía tây nam giáp tỉnh [[Thái Nguyên]]: 60 km.
 
Hàng 164 ⟶ 159:
Dân số 831.887 người (điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2009); có 7 dân tộc anh em, trong đó người dân tộc Nùng chiếm 42,97%, Tày chiếm 35,92%, Kinh 16,5%, còn lại là các dân tộc Dao, Hoa, Sán Chay, H'Mông... 25% dân số sống ở đô thị và 75% dân số sống ở nông thôn.
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 7 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 4.821 người, nhiều nhất là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] có 2.609 người, tiếp theo là [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] đạt 1.815 người, [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 380 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Minh Lý đạo]] có 6sáu người, [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 5năm người, [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]] có 3ba người, [[Phật giáo Hòa Hảo]] có 2hai người và 1 người theo [[đạo Cao Đài]].<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>
 
== Kinh tế ==