Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Video xen kẽ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ( → ( (2), ) → ) (12), . → . (10), , → , (11), : → : (8), ; → ; using AWB
Dòng 5:
Quét xen kẽ đề cập đến một trong hai phương pháp phổ biến để "vẽ" hình ảnh video trên màn hình hiển thị điện tử (phương pháp khác là quét lũy tiến) bằng cách quét hoặc hiển thị từng dòng hoặc hàng pixel. Kỹ thuật này sử dụng hai trường để tạo khung. Một trường chứa tất cả các dòng số lẻ trong hình ảnh; cái kia chứa tất cả các dòng được đánh số chẵn.
 
[[PAL|Phase Alternating Line]] (PAL) dựa trên bộ [[truyền hình]] hiển thị, ví dụ, quét 50 ''lĩnh vực'' mỗi giây (25 lẻ và 25 chẵn). Hai bộ 25 trường hoạt động cùng nhau để tạo ra một ''khung hình'' đầy đủ cứ sau 1/25 giây (hoặc 25 khung hình mỗi giây), nhưng với việc xen kẽ sẽ tạo ra một nửa khung hình mới cứ sau 1/50 giây (hoặc 50 trường mỗi giây)<ref>{{cite web |url=http://neuron2.net/LVG/interlacing.html |title=Interlacing |publisher=Luke's Video Guide |accessdate=April 5, 2014 |deadurl=bot: unknown |archiveurl=https://web.archive.org/web/20140405065311/http://neuron2.net/LVG/interlacing.html |archivedate=April 5, 2014 |df= }}</ref>. Để hiển thị video xen kẽ trên màn hình quét liên tục, phát lại áp dụng khử xen kẽ cho tín hiệu video (có thêm [[độ trễ]] đầu vào).
 
Liên đoàn phát thanh truyền hình châu Âu đã lập luận chống lại video interlaced trong sản xuất và phát sóng. Họ đề xuất 720p50 khung hình / giây (khung hình mỗi giây) cho định dạng sản xuất hiện tại, và đang hợp tác với ngành để giới thiệu 1080p50 như một tiêu chuẩn sản xuất trong tương lai. 1080p50 cung cấp độ phân giải dọc cao hơn, chất lượng tốt hơn ở tốc độ bit thấp hơn và chuyển đổi dễ dàng hơn sang các định dạng khác, chẳng hạn như 720p 50 và 1080i 50<ref name="EBU_TR115">{{cite web|title=EBU R115-2005: FUTURE HIGH DEFINITION TELEVISION SYSTEMS |date=May 2005 |url=http://tech.ebu.ch/docs/r/r115.pdf |format=PDF |publisher=EBU |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090326003640/http://www.ebu.ch/CMSimages/en/tec_text_r115-2005_tcm6-37869.pdf |archivedate=2009-03-26 |deadurl=no |accessdate=2009-05-24 |df= }}</ref><ref name="EBU_No1_1080p50">{{cite web|url=http://tech.ebu.ch/docs/testmaterial/ibc09_10things_1080p50.pdf|title=10 things you need to know about... 1080p/50|date=September 2009|publisher=EBU|format=PDF|accessdate=2010-06-26}}</ref>. Đối số chính là dù thuật toán khử xen kẽ có phức tạp đến đâu, Không thể loại bỏ hoàn toàn các thành phần trong tín hiệu xen kẽ vì một số thông tin bị mất giữa các khung.
 
Bất chấp những tranh luận chống lại nó<ref name=EBU_TR300>{{cite web |url=http://www.ebu.ch/en/technical/trev/trev_300-ibc-2004.html |title=EBU Technical Review No. 300 (October 2004) |author=Philip Laven |publisher=EBU |date=January 25, 2005 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20110607082032/http://www.ebu.ch/en/technical/trev/trev_300-ibc-2004.html |archivedate=June 7, 2011 |df= }}</ref><ref name=EBU_TR301>{{cite web |url=http://www.ebu.ch/en/technical/trev/trev_301-editorial.html |title=EBU Technical Review No. 301 (January 2005) |author=Philip Laven |publisher=EBU |date=January 26, 2005 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060616192407/http://www.ebu.ch/en/technical/trev/trev_301-editorial.html |archivedate=June 16, 2006 |df= }}</ref>, các tổ chức tiêu chuẩn truyền hình vẫn tiếp tục hỗ trợ xen kẽ. Nó vẫn được bao gồm trong các định dạng truyền video kỹ thuật số như [[DV]], [[DVB]] và [[ATSC]]. Các tiêu chuẩn nén video mới như Mã hóa video hiệu quả cao được tối ưu hóa cho video quét liên tục, nhưng đôi khi không hỗ trợ video xen kẽ.
 
== Mô tả ==