Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chloride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.96.124.41 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Kiendee
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
112321312{{Chembox
1151611661
 
112321312{{Chembox
| ImageFileL1 = Cl-.svg
| ImageSizeL1 = 50
Hàng 39 ⟶ 37:
}}
}}
[[Ion]] '''clorua''' (còn được viết là '''clo-rua''')<ref name="Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française. Trang 81">Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, ''Synergies Pays riverains du Mékong'', n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 81.</ref> là ion âm '''Cl<sup>−</sup>'''. Nó được tạo thành khi [[nguyên tố hóa học]] [[clo]] (một [[halogen]]) nhận một [[electron]] hoặc khi một [[hợp chất]] như [[hiđrô clorua]] tan trong nước hoặc các dung môi phân cực khác. Muối clorua như [[natri clorua]] thường tan tốt trong nước.<ref>Green, John, and Sadru Damji. "Chapter 3." ''Chemistry''. Camberwell, Vic.: IBID, 2001. Print.</ref> Ion này là một [[chất điện li]] nằm trong tất cả các chất dịch cơ thể chịu trách nhiệm duy trì sự cân bằng axit/bazơ, truyền xung thần kinh và điều hoà chất lỏng trong và ngoài tế bào. Ít thường xuyên hơn thì từ clorua cũng có thể là một phần của tên "phổ biến" của [[Hợp chất|các hợp chất]] trong đó một hay nhiều [[nguyên tử]] clo được [[liên kết cộng hóa trị]]. Ví dụ, methyl clorua, với tên chuẩn chloromethane (xem sách IUPAC) là một hợp chất hữu cơ có liên kết cộng hóa trị C-Cl, trong đó clo không phải là anion.
16161618971610610{{tham khảo}}
 
==Từ nguyên==
Từ ''clorua'' trong tiếng Việt bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ''chlorure'' /klɔʁyʁ/.<ref name="Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française. Trang 81"/>
 
== Tính chất điện ly ==
Một ion clorua có kích thước lớn hơn nhiều 167pm so với nguyên tử clo 99 pm. Ion này không màu và có từ trường. Trong dung dịch nước, nó hòa tan tốt trong hầu hết các trường hợp; tuy nhiên, một số muối clorua, chẳng hạn như bạc clorua, chì (II) clorua và thuỷ ngân (I)  clorua tan ít trong nước.<ref>{{Chú thích sách|isbn=978-1-285-13370-6}}<code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;tựa đề=</code> trống hay bị thiếu ([[wikipedia:Help:CS1 errors#citation missing title|trợ giúp]])
</ref> Trong dung dịch nước, clorua được kết nối với ion proton của các phân tử nước.
 
== Tồn tại trong tự nhiên ==
Nước biển chứa 1,94% clorua. Một số khoáng chất có chứa clorua bao gồm các natri clorua ([[halit]] hoặc NaCl), kali clorua ([[sylvit]] hoặc KCl), và magie clorua (bischofite), ngậm nước MgCl<sub>2</sub>. Nồng độ clo trong máu được gọi là clorua huyết thanh, và nồng độ này được [[thận]] điều chỉnh. Ion clorua là một thành phần cấu trúc của một số protein, ví dụ, nó có trong [[enzym]] [[amylase]].
 
== Vai trò trong thương mại ==
Ngành công nghiệp clorua của kim loại kiềm là một ngạch tiêu dùng lớn trong ngân sách năng lượng của thế giới. Quá trình này chuyển đổi natri clorua thành clo và natri hydroxit, được sử dụng để sản xuất nhiều chất liệu và hóa chất khác. Quá trình này liên quan đến hai phản ứng song song:
: 2&nbsp;Cl<sup>−</sup> → Cl<sub>2</sub> + 2&nbsp;[[Electron|e<sup>−</sup>]]
: 2&nbsp;H<sub>2</sub>O + 2&nbsp;e<sup>−</sup> → H<sub>2</sub> + 2&nbsp;OH<sup>−</sup>
[[Tập tin:Chloralkali_membrane.svg|giữa|nhỏ|600x600px|Tế bào màng cơ bản được sử dụng trong quá trình [[điện phân]] của nước muối. Ở anode (A), Clorua (Cl-) bị oxy hoá thành Clo. Màng lọc ion (B) cho phép phản ứng Na + tự do chảy qua, nhưng tránh các anion như hydroxit (OH-) và chloride từ khuếch tán qua. Tại cực âm (C), nước sẽ bị phân hủy thành ion hydroxit và khí hydro.]]
 
== Tham khảo ==
16161618971610610{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Trang có chú thích thiếu tựa đề]]