Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Trị”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 9:
| biệt danh = Đất Lửa
| diện tích = 4.739,8 km²
| dân số =
| thời điểm dân số =
| dân số thành thị =
| dân số nông thôn =
| mật độ dân số = 129 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 193:
|-
| [[2011]] || || 604.700
|-
| [[2019]] || || 632.375
|-
| colspan="17" style ="text-align: center"| '''Nguồn''':<ref name ="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
|}
Trong cơ cấu dân số phân theo giới tính, nữ chiếm 50,
Mật độ dân số toàn tỉnh là 126,7 người/km2,thuộc loại thấp so với các tỉnh, thành khác trong cả nước. Dân cư phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ, tập trung đông ở các thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng như thị xã Quảng Trị: 308 người/km2, thị xã Đông Hà: 1.157 người/km2, trong khi đó huyện Đakrông chỉ có 29 người/km2, Hướng Hoá 64 người/km2. Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, điện, nước, thủy lợi, trường học, trạm y tế... phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt, thưa dân.
|