Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vua Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 180:
| [[Tập tin:Emperor Ly Nam De.jpg|35px]] || '''[[Lý Nam Đế]]''' || ''không có'' || Nam Đế,<br>Nam Việt Đế{{Efn|Nam Việt Đế không phải thụy hiệu, là Lý Bí tự xưng đế hiệu trong thời gian trị vì, sử sách thường gọi là Lý Nam Đế.}}|| Thiên Đức (544–548)<ref name="toanthutienly"/>||[[Lý Nam Đế|Lý Bí]]<ref name="toanthutienly"/><br> Lý Bôn<ref name="toanthutienly"/><br>(李賁)|| Nổi dậy tự lập, khai sáng triều đại<ref name="khamdinh4">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục]]|tác giả=[[Quốc sử quán (triều Nguyễn)|Quốc sử quán]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Tiền biên: Quyển 4|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>|| style="text-align: right" | 544<ref name="toanthutienly"/> ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 548<ref name="toanthutienly"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Cuathanphu2.jpg|40px]]|| '''[[Triệu Việt Vương]]'''{{Efn|Triệu Việt Vương được Lý Nam Đế trao toàn bộ quyền hành trong tình cảnh bị quân Lương truy kích đến đường cùng, do ông là người khác họ nên sử sách thường tách thành một triều đại riêng biệt xen kẽ giữa Tiền Lý Nam Đế và Hậu Lý Nam Đế.}}||''không có'' || Nam Việt Quốc Vương,<br>Dạ Trạch Vương{{Efn|Triệu Việt Vương không có thụy hiệu, Nam Việt Quốc Vương là do ông tự xưng, còn Dạ Trạch Vương là do nhân dân tôn xưng bởi ông đóng quân ở đầm Dạ Trạch mà cầm cự rồi đánh đuổi được quân Lương. Sau này vua Trần Nhân Tông truy tặng ông là Minh Đạo Khai Cơ Hoàng Đế, đến vua Trần Anh Tông gia phong thêm 4 chữ Thánh Liệt Thần Vũ.}}<br>Thần Vũ Hoàng Đế||''không có''<ref name="toanthutienly"/> || [[Triệu Việt Vương|Triệu Quang Phục]]<ref name="khamdinh4"/><br>(趙光復) || Con Thái phó [[Triệu Túc (Tiền Lý)|Triệu Túc]], được Lý Nam Đế giao toàn bộ quyền hành.<ref name="khamdinh4"/>|| style="text-align: right" | 548 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 571<ref name="toanthutienly"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| || '''[[Lý Thiên Bảo|Đào Lang Vương]]'''{{Efn|Sau khi Lý Bí mất, quyền hành giao cho Triệu Quang Phục. Người anh ruột của ông là Lý Thiên Bảo không phục đã tự lập, xưng Đào Lang Vương, đặt quốc hiệu là Dã Năng ở phía nam nước Vạn Xuân.}}||''không có'' || ''không có''<ref name="toanthutienly"/> || ''không có''<ref name="toanthutienly"/> || [[Lý Thiên Bảo]]<ref name="toanthutienly"/> || Anh trai Lý Nam Đế<ref name="toanthutienly"/>|| style="text-align: right" | 549 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 555<ref name="toanthutienly"/>
Dòng 244:
| <!-- Chú thích hóa: [[Tập tin:KhucThuaDu.jpg|40px|border]] --> || '''[[Khúc Thừa Dụ|Khúc Tiên Chủ]]'''{{Efn|Các nhà lãnh đạo họ Khúc, họ Dương và họ Kiều chỉ xưng Tiết độ sứ chứ không xưng vương xưng đế, do đó không được xem là vua. Tuy nhiên, họ có trách nhiệm như một vị vua, do đó cũng được xếp trong danh sách vua Việt Nam.|name=khuc}}||[[Khúc Thừa Dụ|Tiên Chủ]]{{Efn|Những tôn hiệu này đều do nhà bác học Lê Quý Đôn viết sách Vân Đại loại ngữ chua vào, đương thời các Tiết độ sứ họ Khúc trên danh nghĩa vẫn chỉ là quan lại đứng đầu phiên trấn thời Ngũ Đại.|name=vandailoaingu}}||[[Tiên Vương]] || ''không có'' || [[Khúc Thừa Dụ]]<ref name="cuongmuc5"/><br>(曲承裕) || Mở màn nền tự chủ<ref name="cuongmuc5"/> || style="text-align: right"| 905 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 907<ref name="cuongmuc5"/>
|- style="height:50px;"
| || '''[[Khúc Hạo|Khúc Trung Chủ]]'''{{Efn|name=khuc}}||[[Khúc Hạo|Trung Chủ]]{{Efn|name=vandailoaingu}}||''[[Khúc Hạo|Trung Vương]]'' || ''không có'' || [[Khúc Hạo]],<ref name="cuongmuc5"/><br>(曲顥)<br> Khúc Thừa Hạo<ref name="toanthunambac">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Đại Việt sử ký toàn thư]]|tác giả=Sử quán Hậu Lê|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Ngoại kỷ: Quyển 5|isbn=|trang=|chương=Kỷ Nam Bắc phân tranh|nơi xuất bản=}}</ref>|| Con Khúc Thừa Dụ<ref name="cuongmuc5"/>|| style="text-align: right" | 907 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 917<ref name="cuongmuc5"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| || '''[[Khúc Thừa Mỹ|Khúc Hậu Chủ]]'''{{Efn|name=khuc}}||[[Khúc Thừa Mỹ|Hậu Chủ]]{{Efn|name=vandailoaingu}}||[[Hậu Vương]] || ''không có'' || [[Khúc Thừa Mỹ]]<ref name="toanthunambac"/><br>(曲承美)<br>Khúc Toàn Mỹ || Con Khúc Hạo<ref name="toanthunambac"/>|| style="text-align: right" | 917 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 923<ref name="toanthunambac"/><br>930<ref name="tanngudainamhan">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Tân Ngũ Đại sử]]|tác giả=[[Âu Dương Tu]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Thế gia: Quyển 5 - Nam Hán thế gia|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>
Dòng 363:
| style="text-align: right" | 968 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 979
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Dinhtoan.jpg|40px|border]] || '''[[Đinh Phế Đế]]'''{{Efn|Sau khi mất ngôi, Đinh Toàn bị Lê Đại Hành giáng xuống làm Vệ Vương.}}||''không có'' || [[Phế Đế]]{{Efn|Phế đế không phải thụy hiệu, là tôn hiệu do các sử gia chua vào khi viết về các vị vua bị phế truất.|name=phede}}<br>[[Trần Thiếu Đế|Thiếu Đế]]|| Thái Bình{{Efn|Dùng tiếp niên hiệu cũ.|name=nienhieucu}} (979-980) || Đinh Toàn,<ref name="khamdinh6"/><br>Đinh Tuệ<ref>{{Chú thích sách|tựa đề=[[Việt Nam sử lược]]|tác giả=[[Trần Trọng Kim]]|nhà xuất bản=Nhà xuất bản Trung Bắc Tân Văn|năm=1920|trích dẫn=|cuốn=Quyển 1 - Phần 3 - Chương 2|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>
|Con út Đinh Tiên Hoàng
| style="text-align: right" | 979 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 980
Dòng 446:
|Con trưởng Lý Thái Tổ<ref name="toanthubanky2" />|| style="text-align: right" | 1028 || style="text-align: center" | — || style="text-align: left" | 1054<ref name="toanthubanky2" />
|- style="height:50px;"
|[[Tập tin:Lý Thánh Tông.JPG|40px|border]]|| style="border-right:1px solid #fff;"|'''[[Lý Thánh Tông]]'''||[[Lý Thánh Tông|Thánh Tông]]||[[Thánh Thần Đê|Thánh Thần Hoàng đế]]{{Efn|Lý Thánh Tông không có thụy hiệu, bầy tôi dâng tôn hiệu: Ứng Thiên Sùng Nhân Chí Đạo Uy Khánh Long Tường Minh Văn Duệ Vũ Hiếu Đức Thánh Thần Hoàng Đế.}}<ref name="informatik.uni-leipzig.de">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Đại Việt sử ký toàn thư]]|tác giả=Sử quán Hậu Lê|nhà xuất bản=|năm=1697|trích dẫn=|cuốn=Bản kỷ: Quyển 3|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>|| Long Thụy Thái Bình (1054–1058),<ref name="informatik.uni-leipzig.de" /> Chương Thánh Gia Khánh (1059–1065),<ref name="informatik.uni-leipzig.de" /><br> Long Chương Thiên Tự (1066–1068),<ref name="informatik.uni-leipzig.de" /><br> Thiên Huống Bảo Tượng (1068–1069),<ref name="informatik.uni-leipzig.de" /><br> Thần Vũ (1069–1072).<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />
| Lý Nhật Tôn<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />
|Con trưởng Lý Thái Tông<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />|| style="text-align: right" | 1054 || style="text-align: center" | — || style="text-align: left" | 1072<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />
|- style="height:50px; background:#efefef;"
|[[Tập tin:Lý Nhân Tông.JPG|40px|border]]|| style="border-right:1px solid #fff;"|'''[[Lý Nhân Tông]]'''{{Efn|Theo sách Đại Việt sử lược thì Lý Nhân Tông được bầy tôi dâng tôn hiệu: Hiếu Thiên Thể Đạo Thánh Văn Thần Vũ Sùng Nhân Ý Nghĩa Hiếu Từ Thuần Thành Minh Hiếu Hoàng Đế, với 8 lần đặt niên hiệu, ông là vị vua Việt Nam có nhiều niên hiệu nhất.}}||[[Lý Nhân Tông|Nhân Tông]]|| Hiếu Từ Thánh Thần [[Văn Vũ Đế|Văn Vũ Hoàng Đế]]<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />|| Thái Ninh (1072–1076),<ref name="khamdinhchinhbien3">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục]]|tác giả=[[Quốc sử quán (triều Nguyễn)|Quốc sử quán]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Chính biên - Quyển 3|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref><br> Anh Vũ Chiêu Thắng (1076–1084),<ref name="khamdinhchinhbien3" /><br> Quảng Hựu (1085–1092),<ref name="khamdinhchinhbien3" /><br> Hội Phong (1092–1100),<ref name="khamdinhchinhbien4">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục]]|tác giả=[[Quốc sử quán (triều Nguyễn)|Quốc sử quán]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Chính biên: Quyển 4|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref><br> Long Phù (1101–1109),<ref name="khamdinhchinhbien4" /><br> Hội Tường Đại Khánh (1110–1119),<ref name="khamdinhchinhbien4" /><br> Thiên Phù Duệ Vũ (1120–1126),<ref name="khamdinhchinhbien4" /><br> Thiên Phù Khánh Thọ (1127).<ref name="khamdinhchinhbien4" />||[[Lý Nhân Tông|Lý Càn Đức]]<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />
|Con trưởng Lý Thánh Tông<ref name="informatik.uni-leipzig.de" />|| style="text-align: right" | 1072 || style="text-align: center" | — || style="text-align: left" | 1127<ref name="khamdinhchinhbien4" />
|- style="height:50px;"