Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong Nột Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
== Cuộc đời ==
Ông được sinh ra vào năm [[Ung Chính]] nguyên niên (1723), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅). Ông, là con trai trưởng của Giản Cần Thân vương [[Kỳ Thông A]] (奇通阿).
 
Năm [[Càn Long]] thứ 7 (1742), tháng 12, ông được phong làm '''Tam đẳng Thị vệ''' (三等侍卫).
 
Năm thứ 8 (1743), tháng 2, lại phong làm '''Tam đẳng''' '''Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军).
 
Năm thứ 16 (1751), thụ phong '''Thị vệ Ban lãnh''' (侍卫班领).
Dòng 12:
Năm thứ 24 (1759), tháng 6, ông được thăng làm '''Tương Bạch kỳ Mãn Châu Đô thống''' (白旗满州副都).
 
Năm thứ 27 (1762), tháng 6, ban tước '''Vân Kỵ úy''' (云骑尉). Tháng 12 cùng năm, ông được giao quản lý '''Kiện Duệduệ doanhDoanh sự vụ''' (健锐营事务).
 
Năm thứ 28 (1763), tháng giêng, thụ '''Tương Lam kỳ Hộ quân Thống lĩnh''' (镶蓝旗护军统领). Tháng 10 cùng năm, phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王) đời thứ 9, tức '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王) đời thứ 10, thụ tước '''Lãnh Thị vệ Nội đại thần''' (领侍卫内大臣).