Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vĩnh Thành (hoàng tử)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
| thụy hiệu =<font color = "grey"> Lý Đoan Thân vương</font><br>(履端亲王)
}}
'''Ái Tân Giác La Vĩnh Thành''' ([[chữ Hán]]: 爱新觉罗永珹; [[21 tháng 2]], [[1739]] - [[5 tháng 4]], [[1777]]), [[Ái Tân Giác La]], là [[Hoàng tử]] thứ 4 của [[Thanh Cao Tông]] Càn Long Đế.
 
== Cuộc đời ==
Dòng 28:
 
== Gia quyến ==
=== ThứThê thiếp ===
 
===* Đích Phúc tấn ===:
*# Nguyên phối: Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của Hộ bộ Thượng thư ''[[A Lý Cổn'']] (阿里袞)<ref>乾隆十六年十二月十日,《軍機處檔摺件》錄入的《奏謝臣姪女仰寵命獲侍皇子事》有「茲接臣弟阿里袞家信,知臣侄女又復仰邀寵命獲侍皇子」的字眼,可知阿里袞之長女或次女被指婚給永珹為嫡福晉。乾隆十九年三月二十日,總管內務府奏報皇四子成婚拜謁皇太后等人日期摺,可知永珹在她死後又續娶了伊爾根覺羅氏為妻。</ref>.
*# Kế phối: Y Nhĩ Căn Giác La thị (伊尔根觉罗氏), con gái của Ngạch phò ''[[Phú Tăng Ngạch'']] (富僧额), kế thất.
* Trắc Phúc tấn: Hoàn Nhan thị (完颜氏), con gái của Nội vụ phủ Tổng quản ''[[Công Nghĩa'']] (公義). Gia ân sau khi Vĩnh Thành qua đời.
 
* Thứ thiếp: Cao thị (高氏), Hạ thị (夏氏), Trương thị (张氏).
=== Trắc Phúc tấn ===
* Hoàn Nhan thị (完颜氏), con gái của Nội vụ phủ Tổng quản ''Công Nghĩa'' (公義). Gia ân sau khi Vĩnh Thành qua đời.
 
=== Thứ thiếp ===
* Cao thị (高氏).
* Hạ thị (夏氏).
* Trương thị (张氏).
 
=== Hậu duệ ===
====* Con trai ====:
# [[Miên Huệ]] ([綿惠; 20 tháng 10, 1764 - 6 tháng 9, 1796)], con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 25 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 29, qua đời ngày 6 tháng 8 (âm lịch) năm Gia Khánh thứ 4, truy phong '''Lý Quận vương''' (履郡王). Không có con thừa tự.
# Nhị tử ([二子; 1765)], chết non, con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 23 tháng 4 (âm lịch) năm Càn Long thứ 31, mất ngày 29 tháng 10 (âm lịch) cùng năm.
# Tam tử ([三子; 1766 - 1768)], con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 8 tháng 8 (âm lịch) năm Càn Long thứ 32, mất ngày 5 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 34. Qua đời khi 2 tuổi.
# Tứ tử ([四子; 1770)], chết non, con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 10 tháng 5 (âm lịch) năm Càn Long thứ 36, mất ngay sau sinh.
# Ngũ tử ([五子; 1774)], chết non, con của Hạ thị. Sinh ngày 30 tháng 4 (âm lịch) năm Càn Long thứ 40, mất ngay trong năm.
# Lục tử ([六子; 1778)], chết non, con của Trương thị. Sinh ngày 14 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 44, mất ngay sau sinh.
====* Con gái ====:
 
# Nhất nữ [一女; 1766], chết non, con của Cao thị. Sinh ngày 22 tháng 6 (âm lịch) năm Càn Long thứ 31, mất ngày 29 tháng 12 (âm lịch) cùng năm.
==== Con gái ====
# NhấtHuyện nữchúa (一女[县主; 1766),1769 chết- non1787], con của CaoHoàn Nhan thị. Sinh ngày 2210 tháng 69 (âm lịch) năm Càn Long thứ 3134, mất ngày 2920 tháng 125 (âm lịch) cùng năm Càn Long thứ 52. Hạ giá [[Vượng Thấm Ba Mục Ba Nhĩ]] (旺沁巴穆巴尔), con trai của A Lạp Thiện Hòa Thạc thân vương [[La Bố tàng Đa Nhĩ Tể]] (罗布藏多尔济) thuộc [[Khách Lặc Giáp Tư thị]] (喀勒甲斯氏).
# Huyện chúa ([县主; 17691776 - 1787)?], con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 107 tháng 97 (âm lịch) năm Càn Long thứ 3441, mấtthành ngàyhôn 20với thángNgao 5Hán (âm lịch) năm Càn Long thứ 52. Hạ giácông [[Vượng Thấm BaNạp Mục BaTrát Nhĩ]] (旺沁巴穆巴尔), con trai của A Lạp Thiện Hòa Thạc Thân vương [[La Bố tàngLặc Đa Nhĩ Tể]] (罗布藏穆扎勒多尔济) thuộc [[Khách Lặc Giáp Tư thị]] (喀勒甲斯氏).
# Huyện chúa (县主; 1776 - ?), con của Hoàn Nhan thị. Sinh ngày 7 tháng 7 (âm lịch) năm Càn Long thứ 41, thành hôn với Ngao Hán công [[Nạp Mục Trát Lặc Đa Nhĩ Tể]] (穆扎勒多尔济).
 
== Tham khảo ==