Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ người Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
dấu chấm, phẩy, một số họ
Dòng 38:
|}
 
== Các họ khác của người Việt và họ người sắc tộc thiểu số Việt Nam.==
=== Lịch sử họ người dân tộc thiểu số Việt Nam ===
[[Họ]] của các cư dân thuộc các sắc tộc thiểu số bản địa ở Việt Nam, thường bắt nguồn từ [[Đạo thờ vật tổ|tín ngưỡng thờ vật tổ (tô-tem)]]<ref>[http://baonghean.vn/mien-tay-nghe-an/201308/nhung-dong-ho-dan-toc-thieu-so-tieu-bieu-bai-cuoi-van-hoa-dong-ho-trong-dong-chay-hom-nay-344823/ Văn hóa dòng họ trong dòng chảy hôm nay, báo Nghệ An, ngày 26 tháng 8 năm 2013.]</ref><ref name="chimviet.free.fr">[http://chimviet.free.fr/dantochoc/nguyenkhoi/ngkhoin066_TenHoCacDanToc1.htm Các dân tộc ở Việt Nam cách dùng họ và đặt tên, Nguyễn Khôi, phần 1]</ref>.
Dòng 256:
*Họ người dân tộc thiểu số miền núi phía bắc và bắc Trung Bộ (Tày, Thái,...), mang nguồn gốc từ tín ngưỡng tô-tem của xã hội [[thị tộc]] nguyên thủy bản địa nhưng theo phụ hệ, một số cũng Hán hóa do là các sắc tộc di cư từ miền nam Trung Quốc xuống.
*Họ người các dân tộc thiểu số Tây Nguyên (một số còn theo [[chế độ mẫu hệ|mẫu hệ]] như [[Người Ê Đê]],...)
*Họ người Chăm Nam Trung Bộ và Nam Bộ (nguyên gốc, và Việt hóa (Chế,..)), Ti
*Họ người Khmer Nam Bộ (nguyên gốc, và Việt hóa (Thạch, Sơn, Trương,...)) họ Liêng, Li
 
== Chú thích ==