Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thuận quý nhân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lỗi chính tả
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 20:
== Cuộc đời ==
=== Xuất thân ===
Thuận Quý PhiNhân sinh ngày [[25 tháng 11]] (âm lịch) năm Càn Long thứ 12 ([[1748]]), xuất thân thuộc gia tộc [[Nữu Hỗ Lộc]] của [[Mãn Châu]] [[Bát kỳ|Tương Hoàng kỳ]], dòng dõi Hoằng Nghị công [[Ngạch Diệc Đô]]. Gia tộc của bà hết sức tôn quý, [[Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu]] của Khang Hi Đế là cô tổ mẫu của bà. Bà có một cháu gái trong họ cũng là phi tần của Càn Long Đế, tức [[Thành tần]].
Tổ phụ [[Doãn Đức]] (尹德), là con trai thứ tư của Thái sư Nhất đẳng Công [[Át Tất Long]], đại thần phụ chính thời [[Thanh Thánh Tổ]] Khang Hi Hoàng đế. Sau khi Át Tất Long qua đời, Doãn Đức tiếp tục vào triều làm quan, thụ ''Tá lĩnh thụ Thị vệ'' (佐領授侍衛) tùy Khang Hi Đế chinh phạt [[Cát Nhĩ Đan]], rồi từ [[Đô thống]] thăng lên [[Thị vệ Nội đại thần]] (侍衛內大臣), kiêm [[Nghị chính đại thần]] (議政大臣)<ref>《清史稿 卷二百八十七 列傳三十六》:尹德初自佐領授侍衛,從聖祖征噶爾丹,扈蹕寧夏。尋自都統擢領侍衛內大臣,兼議政大臣。</ref>, rồi lại kế tục tước vị [Quả Nghị công; 果毅公] của dòng dõi sau khi người cháu trực hệ đại tông là [[A Nhĩ Tùng A]] bị trách cứ tước vị<ref>《清史稿 卷二百八十七 列傳三十六》:刑部尚書阿爾松阿以無心效力,奪職削爵,發往盛京,以其伯音德襲果毅公。……庚子,以音德、夸岱俱為領侍衛內大臣。</ref>. Doãn Đức qua đời vào năm [[Ung Chính]], do có danh vọng nên Doãn Đức được ân thưởng rất hậu hĩnh, có tiếng là hiền thần, được vào [[Hiền Lương từ]] (賢良祠), truy phong Nhất đẳng công tước.