Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khung đọc mã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Biên soạn tiếp có bổ sung hình.
n →‎top: replaced: . → . using AWB
Dòng 6:
'''Khung đọc mã''' là thuật ngữ trong [[sinh học phân tử]], dùng để chỉ phạm vi tham chiếu của phức hợp dịch mã trên chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử axit nuclêic (thường là mARN), sao cho thành một tập hợp những bộ ba (côđôn) liên tục, không chồng gối nhau.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.sciencedirect.com/topics/medicine-and-dentistry/reading-frame|title=Reading Frame|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://academic.oup.com/mbe/article/16/4/512/2925441|title=CRITICA: coding region identification tool invoking comparative analysis.|last=J H Badger, G J Olsen|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/reading%20frame|title=reading frame|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
 
Thuật ngữ này ở tiếng Anh là '''reading frame''', ở tiếng Pháp là '''cadre de lecture''', ở tiếng Đức là '''leseraster''' đều được dịch là"khung đọc",đều dùng với nội hàm tương tự trên, để chỉ côđôn nào "lọt" vào khung, màtừ đó được phức hợp dịch thành axit amin như thế nào. Trong hầu hết các tài liệu có nhắc đến thuật ngữ này, ở ngữ cảnh xác định, thì đều gọi tắt là '''khung đọc''' .
 
== Ví dụ ==