Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiểu hình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sử chút hành văn và thêm liên kết trang.
Biên soạn lại toàn bộ phần đầu và bổ sung nguồn trích dẫn.
Dòng 1:
[[Hình:Coquina variation3.jpg|thumb|250px|[[Vỏ sò]] của nhiều cá thể của loài ''chân rìu [[Donax variabilis]]'' thể hiện sự đa dạng về kiểu hình của loài (màu sắc và kiểu vân vỏ)]]
[[Hình:Punnett square mendel flowers.svg|thumb|right|Quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình minh họa nhờ [[bảng Punnett]] đối với các đặc điểm màu hoa của đậu Hà Lan. Kí hiệu B chỉ gen trội (tím), còn b chỉ gen lặn (trắng).]]
'''Kiểu hình''' là tập hợp tất cả những đặc điểm (thường gọi là [[tính trạng]]) có thể quan sát được của một sinh vật.<ref name=":0">"Sinh học 12" - [[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam|Nhà xuất bản Giáo dục]], 2018.</ref><ref>Campbell và cộng sự: "Sinh học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam|Nhà xuất bản Giáo dục]], 2010.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.nature.com/scitable/definition/phenotype-phenotypes-35|title=phenotype / phenotypes|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.vocabulary.com/dictionary/phenotype|title=phenotype|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
'''Kiểu hình''' là tập hợp những đặc điểm hay [[tính trạng]] quan sát được của một sinh vật, ví dụ như các đặc điểm hình thái học, sự phát triển, các tính chất sinh hóa hoặc sinh lý, [[phenology|hiện tượng học]], [[hành vi]], và các kết quả của hành vi (như tổ của chim) của một sinh vật nào đó. Một kiểu hình được cấu thành nên từ biểu hiện gen của một sinh vật cũng như ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và sự tương tác qua lại giữa cả hai. Khi hai hay nhiều kiểu hình khác biệt rõ ràng tồn tại trong cùng một quần thể của một loài, loài này được gọi là [[đa hình]].
 
Vì mỗi sinh vật có rất nhiều tính trạng, nên trong thực tế khi nói về kiểu hình của sinh vật thì người ta chỉ nói về một hoặc vài tính trạng của sinh vật đó đang được xét đến.<ref name=":0" /> Ví dụ như khi nói về màu mắt của người, ta có thể nói anh X có kiểu hình mắt đen, chị Y có kiểu hình mắt nâu, bà Z có kiểu hình mắt xanh, v.v.
 
Kiểu hình là biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen. Có thể bao gồm các đặc điểm hình thái học, đặc điểm phát triển, các tính chất sinh hóa hoặc sinh lý có thể đo đạc và kiểm nghiệm, [[hành vi]] v.v do kiểu gen chi phối cùng với tác động của môi trường. Khi một tính trạng có nhiều biểu hiện ra ngoài rất khác nhau, nghĩa là kiểu hình rất phong phú, thì tính trạng đó có thể được gọi là loại tính trạng [[đa hình]].<ref>{{Chú thích web|url=https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/phenotype|title=phenotype|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
 
Thuật ngữ "kiểu hình" do nhà di truyền học Đan Mạch là '''Wilhelm Johannsen''' đề xuất vào năm 1909 với nguyên từ là '''phenotype''', hiện được sử dụng chính thức và phổ biến cho đến nay.<ref>Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam|Nhà xuất bản Giáo dục]], 1998.</ref>
 
== Biến dị kiểu hình ==
Hàng 14 ⟶ 20:
Khái niệm về kiểu hình có thể được mở rộng ra để nhắc tới các biến dị nằm dưới mức gen ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật nào đó.
 
==ThamNguồn khảotrích dẫn==
{{tham khảo}}
{{sơ khai sinh học}}
 
[[Thể loại:Đa hình]]
[[Thể loại:Di truyền học]]