Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mỏ Cày”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đổi hướng đến Mỏ Cày
Thẻ: Trang đổi hướng mới
Dòng 1:
| huyện =#đổi [[Mỏ Cày Nam]]
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam
| tên = Mỏ Cày
| vai trò hành chính = Thị trấn
| hình =
| ghi chú hình =
| vĩ độ = 10
| kinh độ = 106
| vĩ phút = 8
| vĩ giây = 2
| hướng vĩ độ = N
| kinh phút = 20
| kinh giây = 5
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 5,22 km²
| dân số = 29.680 người<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bentre.gov.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=13477&Itemid=178|title=Mỏ Cày thị trấn văn hóa hôm nay|accessdate = ngày 3 tháng 9 năm 2014}}</ref>
| thời điểm dân số = 2019
| mật độ dân số = 3.561 người/km²
| dân tộc = kinh
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng =
| tỉnh = [[Bến Tre]]
| huyện = [[Mỏ Cày Nam]]
| thành lập =
| trụ sở UBND =
| mã hành chính = 28903<ref name=MS/>
| mã bưu chính =
}}
'''Mỏ Cày''' là một [[Thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] thuộc [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Mỏ Cày Nam]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Bến Tre]], [[Việt Nam]]. Trước đây, thị trấn vốn là huyện lỵ [[Mỏ Cày (huyện)|huyện Mỏ Cày]] cũ.
 
Thị trấn Mỏ Cày có diện tích 5,22&nbsp;km², dân số 18.590 năm 2015; dân số năm 1999 là 11.735 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 3.561 người/km².
 
==Địa lý==
Thị trấn có 7 khu phố và 2 ấp.
 
==Giao thông==
Thị trấn nằm nơi giao nhau của tuyến [[Quốc lộ 60]] và [[quốc lộ 57]] tại cầu Mỏ Cày.
 
==Kinh tế-xã hội==
Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 36,5 triệu đồng/năm
 
Năm 2015, thị trấn có 1830 hộ kinh doanh thương mại dịch vụ và có hơn 260 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
{{sơ khai Bến Tre}}
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Mỏ Cày Nam}}
[[Thể loại:Thị trấn Việt Nam]]