Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 37:
'''Thủy ngân điôxít''', còn gọi là '''điôxít thủy ngân''', công thức phân tử là [[thủy ngân|Hg]][[Ôxy|O]] và khối lượng phân tử là 216,6. Nó là chất rắn có màu đỏ hoặc cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.
[[Tập tin:Montroydite-3D-balls.png.png|nhỏ]]
<br />
==
HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô-xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay [[nhiệt phân]] [[nitrat thủy ngân (II)|Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]]. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg<sup>2+</sup> với chất kiềm.
|