Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt khu Thủ đô”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 113:
|<center> 3
|<center> [[Ngô Văn Minh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Ngô Văn Minh]]<ref>Đại Ngô Văn Minh, sinh năm 1931 tại Sóc Trăng.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|rowspan= "2" |<center> Đại tá
|<center> Tham mưu trưởng
|
Dòng 119:
|<center> 4
|<center> [[Phạm Tài Điệt (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Tài Điệt]]<ref>Đại tá Phạm Tài Điệt, sinh năm 1926 tại Hải Phòng.</ref><br>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
|<center> Chánh sở An ninh Quân đội
|
Hàng 142 ⟶ 141:
|<center> 1
|<center> [[Dương Văn Minh]]<br>''Võ bị Thủ Dầu Một
|rowspan= "2" |<center> Trung tướng<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|<center> 2/1957-4/1959
|Tư lệnh kiêm Chỉ huy trưởng Quân khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Tổng thống Việt Nam Cộng hòa (1975)
Hàng 148 ⟶ 147:
|<center> 2
|<center>[[Thái Quang Hoàng]]<br>''Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> 4/1959-11/1961
|Tư lệnh Quân khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1964)
Hàng 160 ⟶ 158:
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Văn Là]]<br>''Võ bị Tông Sơn Tây
|rowspan= "2" |<center> Thiếu tướng
|<center> 11/1961-11/1964
|Tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Tổng tham mưu phó đặc trách Bình định & Phát triển kiêm Tư lệnh Địa phương quân & nghĩa quân (1968-1974).
Hàng 166 ⟶ 164:
|<center> 5
|<center> [[Tôn Thất Đính]]<br>''Võ bị Huế K1
|<center> 8/1963-11/1963
|Tư lệnh Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975).
Hàng 172 ⟶ 169:
|<center> 6
|<center> [[Mai Hữu Xuân]]<br>''Liêm phóng Pháp
|rowspan= "2" |<center> Trung tướng
|<center> 11/1963-1/1964
|Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Tổng cục trưởng Chiến tranh Chính trị (1964-1965).
Hàng 178 ⟶ 175:
|<center> 7
|<center> [[Trần Thiện Khiêm]]<br>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt K1
|<center> 1/1964-11/1964
|Tư lệnh Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật, kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1969-1975).
Hàng 202 ⟶ 198:
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Văn Giám (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Giám]]<br>''Võ khoa Nam Định
|rowspan= "2" |<center> Đại tá
|<center> <center>6/1966-6/1968
|Tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Bị thương trong trận Mậu Thân 1968 do bị rocket của trực thăng Hoa Kỳ bắn nhầm
|-
|<center> 10
|<center> [[Trần Văn Hai]]<br>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> 6/1968-8/1968
|Quyền tư lệnh Biệt khu Thủ đô. Chức vụ sau cùng: Chuẩn tướng, Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ binh
Hàng 219 ⟶ 214:
|-
|<center> 12
|<center> [[Chung Tấn Cang]]<ref>Phó Đô đốc</ref><br>''Hải quân Nha Trang K1
|rowspan= "3" |<center>
|<center> 7/1971-3/1975
|Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn. Chức vụ sau cùng: Tư lệnh Hải quân
Hàng 226 ⟶ 221:
|<center> 13
|<center> [[Nguyễn Văn Minh]]
|<center> 3/1975-28/4/1975
|Tái nhiệm Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn lần thứ 2.
Hàng 232 ⟶ 226:
|<center> 14
|<center> [[Lâm Văn Phát]]<br>''Võ bị Liên quân<br>Viễn Đông Đà Lạt
|<center> 29/4-30/4/1975
|Tư lệnh Biệt khu Thủ đô kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn cuối cùng
|