Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đà Nẵng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Update 2019
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[https://danangnet.org/]{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam | Thành phố trực thuộc trung ương
| tên = Đà Nẵng
| biệt danh = Thành phố của những cây cầu<br>Thành phố bên sông Hàn<br>Đà Thành
Dòng 5:
| logo =
| ghi chú logo =
| hình = DanangnetDa Nang Montage.jpg
| ghi chú hình = Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: [[Mỹ Khê (bãi biển Đà Nẵng)|Bãi biển Mỹ Khê]]{{,}}[[Khách sạn Novotel Đà Nẵng]]{{,}}[[Cầu Sông Hàn]]{{,}}[[Ngũ Hành Sơn]]{{,}}Cáp treo [[Bà Nà]]
| vĩ độ = 16.031944
Dòng 49:
| trụ sở UBND = số 24 đường [[Trần Phú]], phường [[Thạch Thang]], quận [[Hải Châu]]
| hội đồng nhân dân = 49 đại biểu
}}
|Cổng thông tin TP Đà Nẵng=[http://danangnet.org/ DaNangNet]}}
 
'''Đà Nẵng''' là một [[thành phố]] [[Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|trực thuộc trung ương]], nằm trong vùng [[Duyên hải Nam Trung Bộ]] [[Việt Nam]], là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hóa, du lịch, giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực [[Miền Trung (Việt Nam)|Miền Trung]] - [[Tây Nguyên]] và cả nước. Đà Nẵng là một trong những thành phố quan trọng nhất [[Miền Trung (Việt Nam)|miền Trung]], đóng vai trò hạt nhân trong [https://danangnet.org/da-nang-trong-diem-kinh-te-mien-trung.html [Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung]], đồng thời cũng là một trong 5 [[Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc Trung ương]] ở [[Việt Nam]],<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Cổng thông tin điện tử Chính phủ (Việt Nam)|tiêu đề=Quyết định số 145/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: QĐ công nhận thành phố Đà Nẵng là đô thị loại I|url=http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=384&mode=detail&document_id=12077|ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2013}}</ref> đô thị loại I, trung tâm cấp quốc gia, cùng với [[Hải Phòng]] và [[Cần Thơ]].
 
Đà Nẵng nằm ở vị trí trung độ của [[Việt Nam]], có vị trí trọng yếu cả về kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của khu vực [[Miền Trung (Việt Nam)|Miền Trung]] - [[Tây Nguyên]] và cả nước; là đầu mối giao thông rất quan trọng về [[Đường giao thông|đường bộ]], [[Đường ray|đường sắt]], [[Đường thủy|đường biển]] và [[hàng không|đường hàng không]].<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Nghị quyết 33/NQ-TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng|url=http://www.danang.gov.vn/portal/page/portal/danang/chinhquyen/chien_luoc_phat_trien/dinh_huong/nghi_quyet_33|nhà xuất bản=Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng |ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2013}}</ref> Trong những năm gần đây, Đà Nẵng tích cực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường, nâng cao [[an sinh xã hội]] và được coi là ''"Thành phố đáng sống"'' của [[Việt Nam]].<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Tiến Dũng|tiêu đề=Đà Nẵng - Thành phố đáng sống nhất Việt Nam|url=http://www.danang.gov.vn/portal/page/portal/danang/chuyen_de/dbgt_asxh/goc_nhin_truyen_thong|nhà xuất bản=Cổng thông tin thành phố|ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2013}}</ref><ref>{{chú thích báo|title=Thành phố đáng sống|url=http://www.tienphong.vn/kinh-te/564781/thanh-pho-dang-song-tpp.html|publisher=Tiền Phong Online|accessdate=ngày 16 tháng 4 năm 2013|author=Nguyễn Huy; Trí Quân |date=ngày 26 tháng 1 năm 2012}}</ref> Năm [[2018]], Đà Nẵng được chọn đại diện cho [[Việt Nam]] lọt vào ''Top 10 Địa điểm Tốt nhất để Sống ở Nước ngoài'' do Tạp chí Du lịch ''Live and Invest Overseas'' (LIO) bình chọn.<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/kinh-doanh/da-nang-vao-top-10-noi-dang-song-tren-the-gioi-932037.html|tiêu đề=Đà Nẵng vào top 10 nơi đáng sống trên thế giới|ngày=07-02-2018|nhà xuất bản=Báo Thanh niên|lk tác giả 1=Nguyễn Tú}}</ref>
Dòng 312:
Trước tình trạng [[ô nhiễm môi trường]], vào tháng 10 năm [[2008]], thành phố Đà Nẵng đã phê duyệt đề án "Xây dựng Đà Nẵng - Thành phố môi trường". Đề án được xây dựng trên tiêu chí đến năm [[2020]], các yêu cầu về chất lượng môi trường đất, chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí trên toàn thành phố được đảm bảo, tạo sự an toàn về sức khỏe và môi trường cho người dân, các nhà đầu tư, cho du khách trong và ngoài nước khi đến với Đà Nẵng.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Đà Nẵng – Thành phố môi trường|url=http://www.danang.gov.vn/portal/page/portal/danang/chuyen_de/dn_tpmt/gioi_thieu |nhà xuất bản=Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng}}</ref>
 
== Lịch sử ==
==[https://danangnet.org/lich-su-da-nang-danangnet-org.html Lịch sử Đà Nẵng]==
{{main|Lịch sử hành chính Đà Nẵng}}
{| class="wikitable" style="float:right; margin:1em; margin-top:0;"
Dòng 522:
Để thực hiện được Nghị quyết trên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] đồng ý nhiều chủ trương quan trọng như: hình thành vùng đô thị Đà Nẵng bao gồm Chân Mây ([[Lăng Cô]]) - Đà Nẵng - [[Điện Bàn]] - [[Hội An]] - Nam [[Hội An]], xây dựng và thực hiện đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị, thí điểm xây dựng mô hình cơ quan quản lý cảng thống nhất tại Đà Nẵng theo hướng tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế; các cơ chế và chính sách đặc thù để xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng, đẩy nhanh nhiều dự án mang tính động lực cho phát triển khu vực [[Miền Trung (Việt Nam)|Miền Trung]] - [[Tây Nguyên]] và cả nước....<ref>{{Chú thích web|url=https://www.baodanang.vn/channel/5399/201901/nghi-quyet-cua-bo-chinh-tri-ve-xay-dung-va-phat-trien-thanh-pho-da-nang-den-nam-2030-tam-nhin-den-nam-2045-3166534/|title=Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
 
== Kinh tế ==
==[https://danangnet.org/da-nang-trong-diem-kinh-te-mien-trung.html Thông tin Kinh tế Đà Nẵng]==
===Cơ cấu kinh tế===
Sau ngày [[chiến tranh Việt Nam]] chấm dứt, cơ sở hạ tầng của Đà Nẵng còn lại gần như nguyên vẹn nhưng quy mô ngành công nghiệp vẫn nhỏ bé, đồng thời đất đai ven thành phố bị bỏ hoang.<ref>{{harv|Dương & ctg|2001|p=336.}}</ref> Trải qua kế hoạch năm năm 1976-1980, thành phố đạt được một số thành tựu như công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 14,7%/năm, tổ chức khai hoang được 700 ha đất,...<ref>{{harv|Dương & ctg|2001|p=349.}}</ref> Tổng kết kế hoạch năm năm 1981-1985 kế tiếp, sản lượng công nghiệp thành phố trong năm 1985 tăng 47% so với năm 1982; số thu ngân sách năm 1985 gấp 5,3 lần so với năm 1983.<ref>{{harv|Dương & ctg|2001|pp=357-358.}}</ref> Tuy vậy, giai đoạn 1986-1990 chứng kiến khó khăn chung của cả nền kinh tế, trong đó có kinh tế Đà Nẵng. Giá trị sản xuất công nghiệp bị sụt giảm, năm 1990 chỉ bằng 95,5% so với năm 1985; một số cơ sở phải dừng hoạt động hoặc giải thể; số lượng xí nghiệp quốc doanh sụt giảm từ 64 xuống còn 59.<ref name="ph41">{{harv|Phạm|2000|p=41.}}</ref> Từ sau năm 1991, kinh tế thành phố dần đi vào ổn định và tăng trưởng. Bình quân tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1991-1998 là 15,6%/năm, cao hơn trung bình của cả nước.<ref name="ph41" /> Sau khi trở thành thành phố trực thuộc trung ương, GDP bình quân giai đoạn 1997-8/2000 tăng 9,66%/năm;<ref>{{harv|Dương & ctg|2001|p=386.}}</ref> tỉ lệ đói nghèo giảm từ 8,79% của năm 1997 xuống còn hơn 2% vào năm 2000.<ref>{{harv|Dương & ctg|2001|p=397.}}</ref> Năm 2003, Đà Nẵng chiếm 1,5% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của toàn Việt Nam, tăng so với mức 1,31% của năm 1996 (năm cuối cùng còn thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng).<ref name="b91">{{harv|Bùi|2008|p=91.}}</ref> Cũng trong năm này, [[tổng sản phẩm nội địa]] (GDP) của thành phố đạt 4.822,3 tỷ đồng Việt Nam, tăng 1,86 lần so với năm 1997 (giá so sánh 1994).<ref name="b91" /> Từ năm 2015-2020, Đà Nẵng phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 6,5 - 7%/năm.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.baodanang.vn/channel/5434/201509/toan-van-du-thao-bao-cao-chinh-tri-trinh-dai-hoi-xii-cua-dang-2441378/|tiêu đề=Báo Đà Nẵng}}</ref> Tổng sản phẩm nội địa theo giá hiện hành ([[Tổng sản phẩm nội địa|GRDP]]) trên địa bàn năm 2018 là 93.663 tỷ đồng tương đương 4,02 tỷ USD.<ref>{{Chú thích web|url=http://ctk.danang.gov.vn/TabID/59/CID/2/ItemID/219/default.aspx|tiêu đề=Báo cáo sơ bộ kinh tế - xã hội Đà Nẵng năm 2012 của Cục Thống kê Đà Nẵng|ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2013|nhà xuất bản=Cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng}}</ref>
Dòng 678:
| colspan="17" style="text-align: center"| '''Nguồn''':.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724|tiêu đề=Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009|ngày truy cập=ngày 16 tháng 4 năm 2013|nhà xuất bản=Tổng cục Thống kê (Việt Nam)}}</ref><ref name="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], theo Tổng cục Thống kê (Việt Nam). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.</ref>
|}
[https://danangnet.org/dan-so-va-lao-dong-da-nang.html Tổng quan Dân số và lao động Đà Nẵng]
 
Theo kết quả điều tra ngày [[1 tháng 4]] năm [[1999]], thành phố Ðà Nẵng có 684.846 người. Trong đó dân số trong độ tuổi lao động xã hội toàn thành phố là 413.460 người, chiếm 57,7% dân số. Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2019]], dân số toàn thành phố Đà Nẵng đạt 1.134.310 người,<ref name="GSO11">General Statistics Office (2012): Statistical Yearbook of Vietnam 2011. Statistical Publishing House, Hanoi.</ref> [[mật độ dân số]] đạt 740 người/km².<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.</ref> Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 988.569 người, chiếm 87,2% dân số toàn quốc,<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.</ref> dân số sống tại nông thôn đạt 145.741 người, chiếm 12,4% dân số.<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.</ref> Đà Nẵng có sô dân thành thị đứng thứ ba trong 5 [[Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc Trung ương]] sau [[Thành phố Hồ Chí Minh]] và [[Hà Nội]], đứng thứ 5 toàn quốc sau [[Bình Dương]], [[Đồng Nai]], [[Thành phố Hồ Chí Minh]] và [[Hà Nội]]. Ngoài ra thành phố còn tiếp nhận thêm lượng dân cư từ các tỉnh, thành là sinh viên, công nhân lao động, nước ngoài... đến thành phố học tập và làm việc nên tỷ lệ dân nhập cư ngày càng tăng. Dân số nam của thành phố đạt 558.982 người,<ref name="dsnam2011">[https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=714 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], theo Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref> trong khi đó nữ đạt 575.328 người.<ref name="dsnu2011">{{cite web|url=https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=714|title=Dân số nữ trung bình phân theo địa phương|author=|date=|website=gso.gov.vn|accessdate=27 Tháng mười hai 2018}}</ref> Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương là 2,45%.<ref name="tangdanso">[https://www.gso.gov.vn/SLTK/Table.aspx?rxid=8f161760-9ba0-4c6d-8898-fdef1a92c072&px_db=02.+D%C3%A2n+s%E1%BB%91+v%C3%A0+lao+%C4%91%E1%BB%99ng&px_type=PX&px_language=vi&px_tableid=02.+D%C3%A2n+s%E1%BB%91+v%C3%A0+lao+%C4%91%E1%BB%99ng%5cV_02.12-14.px&layout=tableViewLayout1 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], theo Tổng cục Thống kê (Việt Nam).</ref> Đà Nẵng cũng là địa phương có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất miền Trung-Tây Nguyên và cao nhất cả nước: 87,2%.
 
Hàng 1.223 ⟶ 1.221:
* {{Britannica|149343|Da Nang}}
* [http://www.danang.gov.vn/ Website Chính quyền Thành phố Đà Nẵng]
*[https://danangnet.org/ Cổng thông tin Thành phố Đà Nẵng]
* [http://phaohoa.danang.vn/ Website Cuộc thi Trình diễn pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng]
* [http://danangtourism.gov.vn/portal/page/portal/dulich Cổng thông tin du lịch thành phố Đà Nẵng]