Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Bình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thông tin không có nguồn kiểm chứng
Dòng 239:
 
== Dân cư ==
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngay 1 tháng 4 năm 2019, dân số Quảng Bình đạt 895.430 người. Trên địa bàn tỉnh có 24 dân tộc anh em cùng sinh sống, nhưng chủ yếu là [[người Việt|người Kinh]], khoảng 97%. Dân tộc ít người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chính là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, [[Người Arem|Arem]], v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi Tuyên Hóa và Minh Hóa và một số xã miền Tây [[Bố Trạch]], Quảng Ninh, [[Lệ Thủy]]. Dân cư phân bố không đều, 79% sống ở vùng nông thôn và 21% sống ở thành thị.
Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 530.064 người, chiếm khoảng 60,72% dân số. Trong đó tỷ lệ lao động nam/ nữ lần lượt là 265.206/ 264.858 người. Về chất lượng nguồn nhân lực cho đến cuối năm 2016: có 4 Phó giáo sư, 63 Tiến sĩ, 69 Bác sĩ Chuyên khoa II, 168 Bác sĩ Chuyên khoa I, '''2015''' Thạc sĩ, '''30653''' người có trình độ Đại hoc, 20664 có trình độ Cao đẳng-Trung cấp<ref>https://skhcn.quangbinh.gov.vn/3cms/upload/khcn/File/TapChiKHCN/2017/so5/17.pdf</ref>. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 63,1 % tổng số lao động.