Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gàu (da đầu)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Linhtt (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Linhtt (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 14:
}}
 
'''Gàu''' hay '''gầu'''<ref>Từ điển Tiếng Việt (Từ điển Hoàng Phê), Viện ngôn ngữ học Việt Nam, Nxb Đà Nẵng, 2003.</ref> là một hiện tượng rối loạn của [[da]] [[đầu]], gây chứng đóng vảy trắng, vảy rời từng mảng hay rơi lấm tấm trên tóc. Các [[tế bào]] da đầu bình thường chết chậm, khi được các tế bào khác thay thì có thể tạo vảy rất nhỏ, không làm khó chịu hay ửng đỏ. Trong trường hợp bị gàu, số tế bào bị hủy rất nhiều và do đó tạo vảy lớn hơn, đôi khi làm ửng đỏ chỗ da mới và gây khó chịu.
 
Gàu khác với những chứng đóng vảy có thể do những bệnh da liễu khác, như [[nấm]] hay [[chấy]], hay các chứng [[viêm da]] [[seborrhoeic dermatitis]], [[psoriasis]]. Gàu chỉ là hiện tượng da đầu thay lớp quá nhanh chóng, không phải do nhiễm trùng hay ký sinh trùng gây ra, vì thế gàu không lây từ người này sang người khác.