Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Na Lạp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 60:
* [[Diệp Hách Na Lạp Mạnh-Cổ-Triết-Triết|Diệp Hách Na Lạp Mạnh Cổ Triết Triết]] - một trong các thê tử của [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] và là mẹ của [[Hoàng Thái Cực]], được truy phong là Hiếu Từ Cao Hoàng hậu.
* [[Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi|Ô Lạt Na Lạp A Ba Hợi]] - mẹ của [[A Tế Cách]], [[Đa Nhĩ Cổn]] và [[Đa Đạc]].
* [[Tô Khắc Tát Cáp]] - một trong các tướng của [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] và một trong bốn lão thần phù trợ [[Khang Hy|Khang Hi Đế]].
* [[Nạp Lan Minh Châu]] - một trong những trọng thần dưới thời [[Khang Hy|Khang Hi]] và là hậu duệ của [[Gintaisi|Kim Đài Cát]].
* [[Nạp Lan Tính Đức]] - một [[nhà thơ]] nổi tiếng và là con cả của Nạp Lan Minh Châu.
* [[Huệ phi (Khang Hy)|Huệ phi]] Nạp Lạt thị - một phi tần của Khang Hi Đế, người cùng tộc với Minh Châu và Tính Đức.
* [[Hiếu Kính Hiến hoàng hậu|Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu]] - Hoàng hậu của [[Ung Chính Đế]].
* [[KếHiếu Kính Hiến hoàng hậu|KếHiếu Kính Hiến Hoàng hậu]] Na Lạp thị - Hoàng hậu thứ hai của [[CànUng LongChính Đế]].
* [[Hiếu Kính HiếnKế hoàng hậu|Hiếu Kính HiếnKế Hoàng hậu]] Na Lạp thị - Hoàng hậu thứ hai của [[UngCàn ChínhLong Đế]].
* [[Thư phi]] - một trong các phi tử của Càn Long Đế.
* [[Hòa phi]] - một trong các phi tử của [[Đạo Quang Đế]].