Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quan chế nhà Nguyễn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật lại phần Quan chế Minh Mạng - Văn giai - Chánh / tòng nhị phẩm, thụy Trang sang thụy Tráng
Dòng 104:
* '''Chánh nhất phẩm:''' [[Tứ trụ triều đình (Việt Nam)|Cần Chánh điện Đại học sĩ]]; [[Tứ trụ triều đình (Việt Nam)|Văn Minh điện Đại học sĩ]]; [[Tứ trụ triều đình (Việt Nam)|Võ Hiển điện Đại học sĩ]]; [[Tứ trụ triều đình (Việt Nam)|Đông Các Đại học sĩ]] - ''Cáo thụ đặc tiến Vinh Lộc đại phu, thụy Văn Nghị''
* '''Tòng nhất phẩm:''' Hiệp biện Đại học sĩ (thời [[Đồng Khánh]] kỵ húy đổi tên thành Hiệp tá Đại học sĩ) - ''Cáo thụ Vinh Lộc đại phu, thụy Văn Ý''
* '''Chánh nhị phẩm''': [[Lục bộ]] [[Thượng thư]]; [[Tổng đốc]]; [[Đô sát viện]] Tả Hữu Đô ngự sử - ''Cáo thụ Tư Thiện đại phu, thụy TrangTráng Lượng''
* '''Tòng nhị phẩm:''' Lục bộ Tả Hữu [[Tham tri]]; [[Tuần vũ]]; Đô sát viện Tả Hữu phó Đô ngự sử - ''Cáo thụ Trung Phụng đại phu, thụy TrungTráng Khải''
* '''Chánh tam phẩm:''' Lục bộ Tả Hữu [[Thị lang]]; [[Hàn Lâm Viện|Hàn lâm viện]] Chưởng viện học sĩ; Hàn lâm viện Trực học sĩ; [[Thông chính sứ ty]] Thông chính sứ; [[Đại lý tự]] Khanh; [[Thái thường tự]] Khanh; [[Nội vụ phủ]] Thị lang; [[Vũ khố]] Thị lang; [[Thiêm sự phủ]] Thiêm sự<ref>''Thiêm sự'' - năm Minh Mạng 8 (1827) mùa đông tháng 11, đổi chức Thiêm sự các nha sáu bộ làm [[Lang trung]] (theo ''Đại Nam thực lục'' tập 02 trang 659)</ref>; Thừa Thiên phủ [[Phủ doãn]]; [[Hiệp trấn]] các trấn<ref>Năm Minh Mạng 12 (1831), chức [[Hiệp trấn]] được đổi thành chức [[Bố chính sứ]]</ref>; [[Bố chính sứ]] - ''Cáo thụ Gia Nghị đại phu, thụy Ôn Mục''
* '''Tòng tam phẩm:''' [[Thượng bảo tự|Thượng bảo]] Khanh; [[Quang lộc tự]] Khanh; [[Thái bộc tự]] Khanh; Thông chính sứ ty Thông chính phó sứ - ''Cáo thụ Trung Nghị đại phu, thụy Ôn Tĩnh''