Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ người Hoa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 31:
# '''Tên thái ấp hoặc nơi bắt nguồn''': Thái ấp thường được ban cho bàng hệ của giai cấp quý tộc và nó hiển nhiên trở thành một họ lót. Lấy một ví dụ là Minh Di, tức Âu Dương Đình Hầu (歐陽亭侯), mà các hậu duệ của ông đã lấy họ [[Âu Dương (họ)|Âu Dương]]. Khoảng 200 họ dạng này đã được nhận dạng, thường là [[họ kép Trung Hoa|họ kép]], nhưng chỉ còn vài họ còn tồn tại đến ngày nay.
# '''Tên tổ tiên''': Như ví dụ vừa rồi, họ có nguồn gốc tổ tiên có thể liệt kê ra 500 tới 600 trường hợp, với khoảng 200 là các [[họ kép Trung Hoa|họ có 2 chữ]]. Thường [[Tên chữ (người)|tên chữ]] của tổ tiên sẽ được sử dụng là họ. Ví dụ, [[Viên Đào Đồ]] (轅濤塗) lấy chữ thứ hai trong tên chữ của ông mình Bá Viên (伯爰) làm họ. Một vài tước hiệu được ban cho tiền nhân cũng được nhiều lớp hậu bối lấy làm họ.
# '''Thứ bậc gia đình''': Thời xưa, thứ bậc con trai trong gia đình người Hoa là ''mạnh'[[Mạnh (họ)|Mạnh]]''' (孟) hoặc '''[[Bá (họ)|Bá]]''' (伯), ''trọng'[[Trọng (họ)|Trọng]]''' (仲), ''thúc'[[Thúc (họ)|Thúc]]''' (叔) và ''quý'[[Quý (họ)|Quý]]''' (季) theo thứ tự từ lớn tới nhỏ. Nhiều người lấy các chữ này làm họ. Trong số đó, [[Mạnh (họ)|họ Mạnh]] được biết tới nhiều nhất, và là họ của nhà hiền triết [[Mạnh Tử]].
# '''Nghề nghiệp'''
## Chức vụ, như '''[[Sử (họ)|Sử]]''' (史, "sử gia"), '''Tịch''' (籍, "[[thủ thư|quan coi thư tịch]]"), '''[[Lăng (họ)|Lăng]]''' (凌, "quan coi phòng băng"), '''Thương''' (倉, "người quản lý kho thóc"), '''Khố''' (庫, "người quản lý kho"), '''Gián''' (諫, "quan có phận sự can gián nhà vua"), '''Thượng Quan''' (上官, "quan cao cấp"), '''[[Thái Sử (họ)|Thái Sử]]''' (太史, "sử quan cao cấp"), '''Trung Hàng''' (中行, "chỉ huy quân hàng giữa"), '''Nhạc Chính''' (樂正, "trưởng đoàn nhạc"), và trường hợp "Ngũ Quan" (五官) thời [[nhà Thương]] là '''[[Tư Mã]]''' (司馬, "quan coi ngựa", giống như bộ trưởng quốc phòng), '''[[Tư Đồ (họ)|Tư Đồ]]''' (司徒, "chức quan [[tư đồ]]"), '''Tư Không''' (司空, "quan tư không", coi về nghề nghiệp), '''Tư Sĩ''' (司士, "quan thanh tra") và '''Tư Khấu''' (司寇, "quan tư khấu" coi việc hình);