Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dăm kết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Hình:Breccia near Ballybunion in Ireland.jpg|thumb|270px|Dăm kết ở Ballybunion, Ireland]]
'''Dăm kết''' ([[tiếng Anh]]: ''Breccia'', [[tiếng Pháp]]: ''Brèche'') là một loại [[đá]] hình thành từ các mảnh vỡ của khoáng vật hoặc đá nào đó chưa bị mài tròn, rồi được kết dính với nhau bởi một mảng vật liệu hạt mịn <ref>[http://www.meteorlab.com/METEORLAB2001dev/glossary.htm Glossary of Meteoritical Terms]. Meteorlab.com. Truy cập 12/02/2018.</ref>, mà vật liệu gắn kết có thể tương tự hoặc khác với thành phần của các mảnh vỡ. Từ ''Breccia'' có nguồn gốc từ [[tiếng Ý]], có nghĩa là "sỏi rời" hoặc "đá được làm bằng sỏi xi măng".<ref>P. Laznicka, Breccias and coarse fragmentites: petrology, environments, associations, ores, Amsterdam, Elsevier, coll. "''Developments in Economic Geology''", 1988, 832 p. ISBN 0-444-42938-7</ref><ref name =slown-Brekcja >[http://slownik-geologiczny.wikidot.com/brekcja Słownik geologiczny: Brekcja], 2018. {{pl}} Truy cập 11/06/2019.</ref>
 
Dăm kết có thể có nhiều nguồn gốc hình thành khác nhau, và thường có thêm phần tên để chỉ nguồn gốc đó. Ví dụ dăm kết trầm tích, dăm kết kiến tạo, dăm kết magma, dăm kết va chạm, dăm kết nhiệt dịch <ref>{{chú thích | last = Sibson | first = R.H. | title = Earthquake rupturing as a mineralizing agent in hydrothermal systems| journal = Geology | volume = 15 | pages = 701–704 | year = 1987 | doi = 10.1130/0091-7613(1987)15<701:ERAAMA>2.0.CO;2 | issn = 0091-7613 | issue = 8|bibcode = 1987Geo....15..701S }}</ref><ref>{{chú thích| last = Sibson | first = R.H. |title = Fluid involvement in normal faulting | journal = Journal of Geodynamics | volume = 29 | pages = 469–499 | year = 2000 | doi=10.1016/S0264-3707(99)00042-3 | issue = 3–5|bibcode = 2000JGeo...29..469S }}</ref>.
== Các phân biệt ==
Dăm kết tương tự như đúc bê tông dùngđúc với phối liệu là đá dăm thu được từ xay đá, mà sản phẩm có thể gọi là ''dăm kết nhân tạo''. Nó đồng dạng với cuội kết, sỏi kết, sạn kết nhân tạo khi dùng phối liệu là cuội, sỏi, sạn hay cát vàng.
 
Giả dăm kết là tình trạng một số loại đá [[magma]] hoặc [[trầm tích]] khi phong hóa thì hình thành các khe nứt vỡ theo những phương xác định, tạo ra các mảnh dăm nằm tại chỗ. Các khe nứt vỡ có thể bị lấp đầy bởi vật liệu nào đó do nước dẫn đến.
Dăm kết tương tự như đúc bê tông dùng phối liệu là đá dăm thu được từ xay đá, mà sản phẩm có thể gọi là ''dăm kết nhân tạo''. Nó đồng dạng với cuội kết, sỏi kết, sạn kết nhân tạo khi dùng phối liệu là cuội, sỏi, sạn hay cát vàng.
 
== Tham khảo ==