Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khang Huệ Thục phi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Thông tin nhân vật hoàng gia |name = Khang Huệ Thục phi |native name = 康惠淑妃 |title = Thanh Thái Tông phi |chồng =…” |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
|tước hiệu = Đậu Thổ Môn phúc tấn<br>(竇土门福晋)<br>Đông Đại phúc tấn<br>(東大福晉)<br>Diễn Khánh cung Thục phi<br>(衍慶宮淑妃)
|sinh = ?
|nơi sinh = [[
|mất = ?
|nơi mất = [[Từ Ninh cung]], [[Tử Cấm Thành, Bắc Kinh]]
Dòng 14:
== Tiểu sử ==
Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị người [[
Sùng Đức nguyên niên ([[1636]]), [[tháng 4]], Hoàng Thái Cực ở [[Thịnh Kinh]] cử hành lễ đăng cơ, sửa quốc hiệu làm [[Đại Thanh]]. Cùng năm, ngày [[10 tháng 7]] (âm lịch), Hoàng Thái Cực chính thức định danh vị của 5 vị Phúc tấn chính thức của mình, Đông Đại Phúc tấn Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị được phong ['''Đông cung Diễn Khánh cung Trắc Phúc tấn'''; 東宮衍慶宮侧福晋], Hán ngữ gọi '''Thục phi''' (淑妃)<ref>《满文老档·第二十册》崇德元年七月......册封国君福晋、东大福晋、西大福晋、东侧福晋、西侧福晋典礼。七月初十日......系蒙古科尔泌部博尔济吉特氏,特赐尔册宝,位出诸福晋之上,命为清宁宫中宫国君福晋。尔务以清廉端庄仁孝谦恭之义训诲诸福晋......系蒙古科尔沁部博尔济吉特氏,特赐尔册文,命为东宫关睢宫大福晋宸妃。尔务尽......系蒙古阿鲁大土门部博尔济吉特氏,特赐尔册文,命为西宫麟趾宫大福晋贵妃。尔务尽......系蒙古阿鲁大土门部塔布囊阿巴盖博第赛楚虎尔之女,特赐尔册文,命为东宫衍庆宫侧福晋淑妃。尔务尽......系蒙古科尔沁部博尔济克特氏,特赐尔册文,命为西宫永福宫侧福晋庄妃。尔务尽......</ref>. Bà có tự mình nuôi một cô gái, tên [''Thục Sài''; 淑儕], Hoàng Thái Cực lệnh cho Duệ Thân vương [[Đa Nhĩ Cổn]] dùng lễ nghênh cưới.
|