Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối tròn xoay”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 38:
| caption2 = The shapes in motion, showing the solids of revolution formed by each
}}
Phương pháp hình trụ được sử dụng khi các khối nhát cắt được vẽ ''[[song song]]'' với trục quay; tức là thực hiện [[Tích phân vuông góc|tích phân ''vuông góc'']] với trục quay.
 
Thể tích khối tròn xoay nằm giữa các đường cong {{math|''f''(''x'')}} và {{math|''g''(''x'')}} và các đường thẳng {{math|1=''x'' = ''a''}} và {{math|1=''x'' = ''b''}} quay quanh trục {{mvar|y}} cho bởi
Dòng 45:
:<math>V = 2\pi \int_a^b x | f(x) | \,dx\, .</math>
 
Phương pháp này có thể hình dung bằng một [[hình chữ nhật]] theo phương đứng ở tọa độ {{mvar|x}} với chiều cao bằng {{math|''f''(''x'') − ''g''(''x'')}}, và quay xung quanh trục {{mvar|y}}; nó tạo thành cái vỏ hình trụ. Diện tích bề mặt của hình trụ bằng {{math|2π''rh''}}, với {{mvar|r}} là bán kính (trong trường hợp {{mvar|x}}), và {{mvar|h}} là chiều cao (trong trường hợp {{math|''f''(''x'') − ''g''(''x'')}}). Cộng tổng diện tích của mặt dọc theo tích phân thu được tổng [[thể tích]] khối tròn xoay.
 
==Dạng tham số==
Dòng 58:
|isbn=81-7141-967-4
|page=168
|url=https://books.google.com/books?id=V_WxjYMKuUAC&pg=PA168}}</ref>:
:<math>V_x = \int_a^b \pi y^2 \, \frac{dx}{dt} \, dt \, ,</math>
 
Dòng 72:
|isbn=0-07-014615-2
|page=6.90
|url=https://books.google.com/books?id=oQ1y1HCpeowC&pg=SA6-PA90}}</ref>:
:<math>A_x = \int_a^b 2 \pi y \, \sqrt{ \left( \frac{dx}{dt} \right)^2 + \left( \frac{dy}{dt} \right)^2} \, dt \, ,</math>