Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chính phủ Việt Nam 1987–1992”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 16:
! width=30% | Trực thuộc
! width=20% | Tên
! width=30% | Ghi chú
|-
| rowspan="4" align="center"|'''Chủ tịch''' ||rowspan="4" align="center"|'''Hội đồng Bộ trưởng''' ||align="center"|[[Phạm Hùng]] || align="center" |đến 10/3/1988 từ trần
|-
| align="center"|[[Võ Văn Kiệt]]|| align="center" |Quyền Chủ tịch từ 3/1988 đến 6/1988
|-
| align="center"|[[Đỗ Mười]] || align="center" |từ 6/1988 đến 7/1991
|-
| align="center"|[[Võ Văn Kiệt]]
|| từ 8/1991
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Phó Chủ tịch thứ nhất'''||rowspan="2" align="center"|'''Hội đồng Bộ trưởng''' ||align="center"|[[Võ Văn Kiệt]]
|| từ 6/1987 đến 8/1991
|-
| align="center"|[[Phan Văn Khải]] || align="center" |từ 8/1991
|-
| rowspan="8" align="center"|'''Phó Chủ tịch'''||rowspan="8" align="center"|'''Hội đồng Bộ trưởng''' ||align="center"|[[Võ Nguyên Giáp]]|| rowspan="3" align="center" |đến 8/1991
|-
| align="center"|[[Nguyễn Cơ Thạch]]
|-
| align="center"|[[Đồng Sĩ Nguyên]]
|-
| align="center"|[[Nguyễn Ngọc Trìu]] || rowspan="3" align="center" |đến 5/1988
|-
| align="center"|[[Nguyễn Văn Chính]]
|-
| align="center"|[[Đoàn Duy Thành]]
|-
| align="center"|[[Nguyễn Khánh (Phó Thủ tướng)|Nguyễn Khánh]] ||
|-
| align="center"|[[Trần Đức Lương]] ||
|-
| rowspan="47" align="center"|'''Bộ trưởng''' || align="center"|'''Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng'''||align="center"|[[Nguyễn Khánh (Phó Thủ tướng)|Nguyễn Khánh]]|| align="center" |Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Quốc phòng'''||align="center"|[[Lê Đức Anh]] || align="center" |đến 7/1991
|-
| align="center"|[[Đoàn Khuê]]|| align="center" |từ 8/1991
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Ngoại giao'''||align="center"|[[Nguyễn Cơ Thạch]]|| align="center" |Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 7/1991
|-
| align="center"|[[Nguyễn Mạnh Cầm]] || align="center" |từ 8/1991
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Nội vụ'''||align="center"|[[Mai Chí Thọ]]|| align="center" |đến 7/1991
|-
| align="center"|[[Bùi Thiện Ngộ]]|| align="center" |từ 8/1991
|-
| align="center"|'''Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||align="center"|[[Đậu Ngọc Xuân]]|| align="center" |đến 3/1988
|-
| align="center"|'''Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư'''||align="center"|[[Đậu Ngọc Xuân]]|| align="center" |từ 3/1989 đến 4/1989
|-
| align="center"|'''Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư'''||align="center"|[[Đậu Ngọc Xuân]]|| align="center" |từ 4/1989
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Tài chính'''||align="center"|[[Hoàng Quy]]|| align="center" |đến 5/1992
|-
| align="center"|[[Hồ Tế]]|| align="center" |từ 5/1992
|-
| align="center"|'''Bộ Vật tư'''||align="center"|[[Hoàng Đức Nghi]] || align="center" |đến 3/1990, khi Bộ Vật tư sáp nhập<br />vào Bộ Thương nghiệp
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội'''||align="center"|[[Nguyễn Kỳ Cẩm]]|| align="center" |đến 4/1989
|-
| align="center"|[[Trần Đình Hoan]]|| align="center" |từ 4/1989
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Xây dựng'''||align="center"|[[Phan Ngọc Tường]] || align="center" |đến 10/1989, khi sáp nhập Bộ Xây dựng với Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước
|-
| align="center"|[[Ngô Xuân Lộc]]|| align="center" |từ 10/1989
|-
| align="center"|'''Bộ Giao thông vận tải'''||align="center"|[[Bùi Danh Lưu]]|| align="center" |đến 1990
|-
| align="center"|'''Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện'''||align="center"|[[Bùi Danh Lưu]]|| align="center" |từ 1990,khi đổi tên Bộ Giao thông vân tải
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Cơ khí và Luyện kim'''||align="center"|[[Phan Thanh Liêm]]|| align="center" |đến 2/1990
|-
| align="center"|[[Trần Lum]]|| align="center" |từ 2/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Công nghiệp nặng'''||align="center"|[[Trần Lum]]|| align="center" |từ 3/1990 đổi tên từ Bộ Cơ khí và Luyện kim
|-
| align="center"|'''Chuyên trách Công tác Miền núi và Dân tộc'''||align="center"|[[Hoàng Đức Nghi]]|| align="center" |từ 3/1990,sau đổi là Chủ nhiệm Văn phòng Miền núi và Dân tộc
|-
| align="center"|'''Bộ Năng lượng'''||align="center"|[[Vũ Ngọc Hải]]||
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Công nghiệp nhẹ'''||align="center"|[[Vũ Tuân]]|| align="center" |đến 2/1990
|-
| align="center"|[[Đặng Vũ Chư]]|| align="center" |từ 2/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm'''||align="center"|[[Nguyễn Công Tạn]]||
|-
| align="center"|'''Bộ Lâm nghiệp'''||align="center"|[[Phan Xuân Đợt]]||
|-
| align="center"|'''Bộ Thủy sản'''||align="center"|[[Nguyễn Tấn Trịnh]]||
|-
| align="center"|'''Bộ Nội thương'''||align="center"|[[Hoàng Minh Thắng]]|| align="center" |đến 3/1987
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Thương nghiệp'''||align="center"|[[Hoàng Minh Thắng]]|| align="center" |từ 3/1987 đến 8/1991 (từ 3/1990 sáp nhập 3 bộ vào Bộ Thương nghiệp:Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Nội thương, Bộ Vật tư)
|-
| align="center"|[[Lê Văn Triết]]|| align="center" |từ 8/1991
|-
| align="center"|'''Bộ Thương mại và Du lịch'''||align="center"|[[Lê Văn Triết]]|| align="center" |từ 8/1991 sau khi sáp nhập Bộ Thương nghiệp và Tổng cục Du lịch
|-
| align="center"|'''Bộ Ngoại thương'''||align="center"|[[Đoàn Duy Thành]] || align="center" |đến 3/1988
|-
| align="center"|'''Bộ Kinh tế Đối ngoại'''||align="center"|[[Đoàn Duy Thành]]|| align="center" |từ 3/1998 đến 3/1990, khi Bộ Ngoại thương sáp nhập với ủy ban Kinh tế Đối ngoại
|-
| align="center"|'''Bộ Văn hóa'''||align="center"|[[Trần Văn Phác]]|| align="center" |đến 3/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Thông tin'''||align="center"|[[Trần Hoàn]]|| align="center" |đến 3/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Văn hóa-Thông tin-Thể thao và Du lịch'''||align="center"|[[Trần Hoàn]] || align="center" |từ 3/1990, khi sáp nhập hai Bộ Văn hóa, Thông tin và hai Tổng cục Thể dục thể thao, Du lịch
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Y tế'''||align="center"|[[Đặng Hồi Xuân]]|| align="center" |đến 11/1988
|-
| align="center"|[[Phạm Song]]|| align="center" |từ 11/1988
|-
| align="center"|'''Bộ Giáo dục'''||align="center"|[[Phạm Minh Hạc]]|| align="center" |đến 3/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp'''||align="center"|[[Trần Hồng Quân]]|| align="center" |đến 3/1990
|-
| align="center"|'''Bộ Giáo dục và Đào tạo'''||align="center"|[[Trần Hồng Quân]]|| align="center" |từ 3/1990, khi sáp nhập Bộ Giáo dục và Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Bộ Tư pháp'''||align="center"|[[Phan Hiền]]|| align="center" |đến 5/1992
|-
| align="center"|[[Nguyễn Đình Lộc]]|| align="center" |từ 5/1992
|-
| align="center"|'''Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng'''||align="center"|[[Phan Ngọc Tường]]|| align="center" |từ 11/1989 đến 1991
|-
| align="center"|'''Phụ trách Công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình'''||align="center"|[[Mai Kỷ]]|| align="center" |từ 3/1992
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Trưởng ban'''||align="center"|'''Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng'''||align="center"|[[Phan Ngọc Tường]]|| align="center" |từ 1991 đến 1992,đổi tên từ Chuyên trách Công tác Tổ chức và cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng
|-
| align="center"|'''Tổ chức Cán bộ của Chính phủ'''||align="center"|[[Phan Ngọc Tường]]|| align="center" |từ 1992 đổi tên từ Tổ chức Cán bộ của Hội đồng Bộ trưởng
|-
| rowspan="11" align="center"|'''Chủ nhiệm'''||rowspan="4" align="center"|''' Ủy ban Kế hoạch Nhà nước'''||align="center"|[[Võ Văn Kiệt]]|| align="center" |Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 3/1988
|-
| align="center"|[[Đậu Ngọc Xuân]]|| align="center" |từ 3/1988 đến 3/1989
|-
| align="center"|[[Phan Văn Khải]]|| align="center" |từ 3/1989 đến 8/1991
|-
| align="center"|[[Đỗ Quốc Sam]] || align="center" |từ 8/1991
|-
| align="center"|'''Ủy ban Kinh tế Đối ngoại'''||align="center"|[[Võ Đông Giang]]|| align="center" |đến 3/1988, khi sáp nhập Bộ Ngoại thương và ủy ban Kinh tế Đối ngoại
|-
| align="center"|'''Ủy ban Hợp tác Kinh tế Văn hóa với Lào và Campuchia'''||align="center"|[[Đặng Thí]]|| align="center" |đến 1/1989 khi giải thể ủy ban
|-
| align="center"|'''Ủy ban Xây dựng cơ bản Nhà nước'''||align="center"|[[Đỗ Quốc Sam]]|| align="center" |đến 3/1988, khi sáp nhập ủy ban với Bộ Xây dựng
|-
| align="center"|'''Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước'''||align="center"|[[Đặng Hữu]]|| align="center" |đến 3/1990 đổi là Chủ nhiệm ủy ban Khoa học
|-
| rowspan="2" align="center"|'''Ủy ban Thanh tra Nhà nước'''||align="center"|[[Nguyễn Văn Chính]]|| align="center" |Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng kiêm chức đến 5/1988
|-
| align="center"|[[Huỳnh Công Sổ]]|| align="center" |từ 5/1988 đến 4/1989
|-
| align="center"|'''Ủy ban Vật giá Nhà nước'''||align="center"|[[Phan Văn Tiệm]] ||
|-
| align="center"|'''Tổng Thanh tra'''||align="center"|'''Thanh tra Nhà nước'''||align="center"|[[Nguyễn Kỳ Cẩm]]|| align="center" |từ 4/1989 đổi tên từ Ủy ban Thanh tra Nhà nước
|-
| align="center"|'''Tổng giám đốc'''|| align="center"|'''Ngân hàng Nhà nước'''||align="center"|[[Lữ Minh Châu]]|| align="center" |đến 4/1989,đổi là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
|-
| align="center"|'''Thống đốc'''|| align="center"|'''Ngân hàng Nhà nước'''||align="center"|[[Cao Sĩ Kiêm]] || align="center" |từ 4/1989
|}
{{start box}}
|