Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ô Nhĩ Cung A”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
|cha = [[Tích Cáp Nạp]]
}}
'''Ô Nhĩ Cung A''' ([[chữ Hán]]: 烏爾恭阿; 1778 - 1846), [[Ái Tân Giác La]], lại có tên '''Phật Nhĩ Quả Sùng Ngạch''' (佛爾果崇額), hiệu '''Thạch Cầm chủ nhân''' (石琴主人), là một TôngHoàng thấtthân thừa tước [Hòa Thạc Trịnh Thân vương] -thuộc 1 trong 12 tước vị thuộc hàng [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Cuộc đời ==
TheoÔng vaiđược vếsinh ra vào năm Càn Long thứ 43 ([[1778]]), Ôtrong Nhĩgia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅), là con trai trưởng của Trịnh Cung AThân vương [[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳). Theo vai vế, ông có kỳ tịch [[Bát kỳ|Tương Lam kỳ]] do là hậu duệ của Trịnh Hiến Thân vương [[Tế Nhĩ Cáp Lãng]] - con của [[Thư Nhĩ Cáp Tề]], em trai Thanh Thái Tổ [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]], xét trong hoàngHoàng phái là thuộc hàng thứ cận. Ông được sinh ra vào năm Càn Long thứ 43 ([[1778]]), là con trai trưởng của Trịnh Cung Thân vương [[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳).
 
Năm [[Càn Long]] thứ 59 ([[1794]]), phụ thân Tích Cáp Nạpông qua đời, Ô Nhĩ Cung Aông được thế tập tước vị '''Hòa Thạc Trịnh Thân vương''' (和硕鄭親王), là đời thứ 12<ref>國立故宮博物院圖書文獻處清國史館傳稿 ,701007468號</ref>.
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 11 ([[1806]]), ông được phong làm [[Đô thống]] của [[Mông Cổ]] [[Bát kỳ|Chính Bạch kỳ]]. Sau đó ông đảm nhiệm quản lý sự vụ Ngân khố của [[Tông Nhân phủ]], rồi làm '''Tả Tông chính''' (左宗正). Năm thứ 24 ([[1819]]), nhậm Đô thống của Hán Quân Chính Bạch kỳ. Năm thứ 25 ([[1820]]), nhậm tiếp Đô thống của Mãn Châu Tương Hồng kỳ.
 
Năm [[Đạo Quang]] nguyên niên ([[1821]]), nhậm '''Thập ngũ Thiện bán Đại thần''' (十五善射大臣), rồi '''Chính Bạch kỳ Lãnh Thị vệ Nội đại thần''' (正白旗領侍衛內大臣). Năm thứ 2 ([[1822]]), ông được giao quản lý [[Khâm thiên giám]], rồi Đô thống của Hán Quân Chính Hoàng kỳ. Năm thứ 5 ([[1825]]), ông lại được giao quản lý '''Hữu quân Tứ kỳ''' (右翼四旗). Đến năm thứ 6 ([[1826]]), nhậm '''Chính Hoàng kỳ Lãnh Thị vệ Nội đại thần''' (正黃旗領侍衛內大臣), '''Duyệt binh đại thần''' (閱兵大臣) rồi Đô thống của Tương Bạch kỳ Mãn Châu. Năm thứ 7 ([[1827]]), ông được mệnh '''Nội đình Hành tẩu''' (內廷行走). Đến năm thứ 9 ([[1829]]), lại đảm nhiệm Đô thống của Mông Cổ Chính Bạch kỳ.
 
Năm thứ 14 ([[1834]]), tiến nhậm '''Nội đại thần''' (內大臣). Năm thứ 18 ([[1838]]), nhậm '''Hữu Tông chính''' (右宗正) của Tông Nhân phủ. Đến năm thứ 19 ([[1839]]), lại đảm nhiệm Chính Bạch kỳ Lãnh Thị vệ Nội đại thần. Năm thứ 25 ([[1845]]), tiếp tục đảm nhiệm Tả tông chính.
 
Năm Đạo Quang thứ 26 ([[1846]]), Ô Nhĩ Cung Aông qua đời, được truy thụy '''Trịnh Thận Thân vương''' (鄭慎王).
 
== Gia quyến ==
 
* Đích Phúc tấn: Phú Sát thị (富察氏), con gái của [[Phúc Khang An]] - con trai của Đại học sĩ [[Phó Hằng]].
=== Đích Phúc tấn ===
* Hậu duệ:
 
# [[Túc Hòa]] [肃和; ? - 1832], nhị tử. Năm 1826, thụ Tam đẳng Phụ Quốc tướng quân. Qua đời mà không con.
* Đích Phúc tấn: Phú Sát thị (富察氏), con gái của [[Phúc Khang An]] - con trai của Đại học sĩ [[Phó Hằng]].
# [[Đoan Hoa]] [端華; 1807 - 1861], tam tử. Năm 1846, được thế tập tước vị [Trịnh Thân vương]. Năm [[1861]], nhân vụ [[Chính biến Tân Dậu]] mà bị đoạt tước và ban chết.
 
# [[Ân Hoa]] [恩华; ? - 1854], ngũ tử. Năm 1827, thụ Tam đẳng Phụ Quốc tướng quân, sang năm 1853 nhân bị tội mà cách tước.
=== Trắc Phúc tấn ===
# [[Túc Thuận]] [肃顺; 1816 - 1861], lục tử. Năm 1861, nhân vụ Chính biến Tân Dậu mà bị ban chết.
Không rõ
# [[Huệ Lược]] [惠略; ? - 1868], thất tử. Năm 1838, thụ Tam đẳng Phụ Quốc tướng quân.
 
# [[Khoan Lược]] [宽略; ? - 1864], bát tử. Năm 1844, thụ Tam đẳng Phụ Quốc tướng quân.
*=== Hậu duệ: ===
 
==== Con trai ====
 
# [[Túc Hòa]] [肃和; ? - 1832], nhị tử. Năm 1826, thụ '''Tam đẳng Phụ Quốcquốc tướngTướng quân'''. Qua đời mà không con.
# [[Đoan Hoa]] [端華; 1807 - 1861], tam tử. Năm 1846, được thế tập tước vị ['''Trịnh Thân vương]''' (鄭親王). Năm [[1861]], nhân vụ [[Chính biến Tân Dậu]] mà bị đoạt tước và ban chết.
# [[Ân Hoa]] [恩华; ? - 1854], ngũ tử. Năm 1827, thụ '''Tam đẳng Phụ Quốcquốc tướngTướng quân''', sang năm 1853 nhân bị tội mà cách tước.
# [[Túc Thuận]] [肃顺; 1816 - 1861], lục tử. Năm 1861, nhân vụ Chính biến Tân Dậu mà bị ban chết.
# [[Huệ Lược]] [惠略; ? - 1868], thất tử. Năm 1838, thụ '''Tam đẳng Phụ Quốcquốc tướngTướng quân'''.
# [[Khoan Lược]] [宽略; ? - 1864], bát tử. Năm 1844, thụ '''Tam đẳng Phụ Quốcquốc tướngTướng quân'''.
 
== Xem thêm ==