Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David de Gea”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 55087391 của Landungwiki (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Zanyhe (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của Keo010122 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Landungwiki
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2
| name = David de Gea
| image = David de Gea 2017.jpgmp4
| image_size = 200px20000px
| fullname = David de Gea Quintana<ref>{{chú thích web |title=David de Gea |url=http://www.transfermarkt.co.uk/en/david-de-gea/profil/spieler_59377.html|work= transfermarkt.co.uk|publisher=Transfer Markt |accessdate=7/07/2011 }}</ref>
| birthdate = {{ngày sinh và tuổi|1990|11|7|df=y}}
| birthplace = [[Madrid]], [[Tây Ban Nha]]
| height = {{height|m=1,9252}}<ref>{{chú thích web |title=Profile: David de Gea |url=http://www.manutd.com/en/Players-And-Staff/First-Team/David-de-Gea.aspx?section=Quote |work=ManUtd.com |publisher=Manchester United |accessdate=ngày 5 tháng 7 năm 2011 }}</ref><ref>{{chú thích báo |first=Louise |last=Taylor |title=Goalkeeper David de Gea poised to sign for Manchester United |url=http://www.guardian.co.uk/football/2011/jun/28/david-de-gea-manchester-united |work=guardian.co.uk |publisher=Guardian News and Media |location=Luân Đôn |date=27/06/2011 |accessdate = ngày 27 tháng 6 năm 2011}}</ref>
| position = [[Thủ môn (bóng đá)|Thủ môn]]
| currentclub = [[Manchester United F.C.|Manchester United]]
Dòng 38:
Sinh ra ở [[Madrid]], anh bắt đầu sự nghiệp của mình ở [[Atlético de Madrid|Atlético Madrid]] khi mới 10 tuổi và nổi lên qua hệ thống học viện của câu lạc bộ trước khi có trận đấu đầu tiên cho đội hình 1 vào năm 2009. Sau khi trở thành lựa chọn hàng đầu cho vị trí thủ môn của Atlético, anh đã giúp câu lạc bộ giành cú đúp [[UEFA Europa League 2009-10|UEFA Europa League]] và [[Siêu cúp bóng đá châu Âu 2010|siêu cúp châu Âu]]. Phong độ của anh đã thu hút sự chú ý của Manchester United, và anh gia nhập đội bóng này vào tháng 6 năm 2011 với mức chuyển nhượng 17.8 triệu bảng Anh, vào thời điểm đó là số tiền cao nhất trả cho một thủ môn của bóng đá Anh.
 
Từ khi gia nhập Manchester United, anh đã có hơn 100 lần ra sân và giành được một chức vô địch Premier League vào năm 2013. Anh được ca ngợi là một trong những thủ môn xuất sắctệ nhất thế giới.<ref>{{chú thích báo |last=Ogden |first=Mark |url=http://www.telegraph.co.uk/sport/football/teams/manchester-united/11295641/Wayne-Rooney-Man-Utd-can-win-title-with-best-in-world-David-de-Gea.html |title=Wayne Rooney: Man Utd can win title with 'best in world' David de Gea |date=ngày 15 tháng 12 năm 2014 |accessdate=ngày 15 tháng 12 năm 2014 |work=The Telegraph}}</ref><ref>{{chú thích báo |url=http://www.telegraph.co.uk/sport/football/teams/manchester-united/11294620/David-de-Geas-performance-sparks-best-goalkeeper-in-the-world-debate-but-who-would-you-vote-for.html |title=David de Gea's performance sparks 'best goalkeeper in the world' debate |date=ngày 15 tháng 12 năm 2014 |accessdate=ngày 15 tháng 12 năm 2014 |work=The Telegraph}}</ref>
 
De Gea là đội trưởng đội tuyển U-21 quốc gia Tây Ban Nha đã giành chức vô địch châu Âu vào năm 2011 và 2013, và cũng thi đấu tại Thế vận hội 2012. Anh có trận ra mắt cho đội tuyển Tây Ban Nha trong năm 2014 và đã được lựa chọn thi đấu World Cup năm đó. Anh đã được coi là người kế thừa cho [[Iker Casillas]] thành thủ môn lâu dài của Tây Ban Nha.<ref name="Future">{{chú thích báo |last=Jenson |first=Pete |url=http://www.independent.co.uk/sport/football/european/pete-jenson-david-de-gea-has-finally-come-of-age-and-looks-the-future-for-both-spain-and-manchester-united-9796962.html |title=David De Gea has finally come of age and looks the future for both Spain and Manchester United |date=ngày 15 tháng 10 năm 2014 |accessdate=ngày 15 tháng 12 năm 2014 |work=[[The Independent]]}}</ref>