Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Petrobey Mavromichalis”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|image = Petrobey Mavromichalis1.jpg
|caption = Petros Mavromichalis
|office = Thủ tướng Chính phủ lâm thời của Hy Lạp
|office = [[List of Prime Ministers of Greece#First Hellenic Republic (1822–1832)|2nd President of the Provisional Administration of Greece]]
|term_start = ngày 10 tháng 5 năm 1823
|term_end = ngày 31 tháng 12 năm 1823
Dòng 12:
|majority =
|birth_date = {{Birth date|1765|8|6|mf=y}}
|birth_place = [[Limeni]], [[Manibán đảo Peninsula|Mani]]
|death_date = {{death date and age|1848|1|17|1765|8|6|mf=y}}
|death_place = [[Athens]], [[Vương quốc Hy Lạp|Hy Lạp]]
Dòng 20:
|children =
|residence = [[Limeni]]/[[Areopoli]]s, [[Bán đảo Mani|Mani]]
|occupation = SoldierBinh sĩ, CommanderLãnh inđạo Chieflực oflượng Spartan (Maniot) forcesSpartan
|nationality = [[Maniots|Maniot]] / [[Hi Lạp]]
|ethnicity = [[HiHy Lạp]]
|religion = GreekChính Orthodoxthống (Previousgiáo autocephalousHy [[Greek Orthodox]] church)Lạp
|signature =
|website =
Dòng 29:
}}
 
'''Petros Mavromichalis''' ({{Lang-el|Πέτρος Μαυρομιχάλης}}; 1765–1848), còn được gọi là '''Petrobey''' ({{Lang|el|Πετρόμπεης}}), là một lãnh đạo của người [[Maniots|người Maniot]] trong nửa đầu thế kỷ 19. [[Mavromichalis|Gia đình ông]] đã một truyền thống lâu dài chống lại [[đế quốc Ottoman]], vốn đang chiếm đóng hầu hết [[HiHy Lạp]] vào thời kỳ đó. Ông nội của ông Georgios và cha ông Pierros nằm trong ban lãnh đạo cuộc [[khởi nghĩa Orlov]].
 
== Cuộc đời ==
Petros sinh ngày 6 tháng 8 năm 1765, là con của nhà lãnh đạo Pierros "Mavromichalis" Pierrakos và Katerina Koutsogrigorakos (con gái của một bác sĩ). Gia đình Mavromichalis có truyền thống tham gia nổi dậy chống lại [[đế quốc Ottoman]] vốn đang cai trị phần lớn [[HiHy Lạp]]. Ông nội của ông Georgakis Mavromichalis và cha ông Pierros "Mavromichalis" Pierrakos là các thành viên của ban lãnh đạo [[khởi nghĩa Orlov]]. Cuộc nổi dậy diễn ra sau một khoảng thời gian tranh chấp nội bộ giữa những người đứng đầu [[Bán đảo Mani|Mani]]; nhờ vào việc trung gian dàn xếp ổn thỏa cho những tranh chấp và mâu thuẫn giữa các dòng họ trong vùng, Petros trẻ tuổi nhanh chóng gây được tiếng vang cho mình. Do những thất bại liên tiếp của những cuộc nổi dậy chống lại người Thổ, ông đã giúp nhiều chiến binh [[klephts]] và thành phần chống đối khác đào thoát sang vùng lãnh thổ [[Heptanese]] do Pháp kiểm soát [[Heptanese]], điều này tạo diều kiện cho ông thiết lập được mối quan hệ với một đồng minh tiềm năng. Trong khoảng thời gian này ông có lẽ đã liên minh thành công với [[Napoleon Bonaparte]], khi ông này đang [[Chiến dịch Pháp ở Ai Cập và Syria|chinh chiến ở Ai Cập]]; Napoleon đã tấn công đế quốc Ottoman nằm trong kế hoạch phối hợp với một cuộc nổi dậy của Hi Lạp. Tuy nhiên thất bại của Napoleon ở [[Ai Cập]] đã làm vỡ kế hoạch này.
Petros sinh ngày 6 tháng 8 năm 1765, là con của nhà lãnh đạo Pierros "Mavromichalis" Pierrakos và Katerina Koutsogrigorakos, con gái của một bác sĩ.
 
Gia đình Mavromichalis có truyền thống tham gia nổi dậy chống lại [[đế quốc Ottoman]] vốn đang cai trị phần lớn [[Hi Lạp]]. Ông nội của ông Georgakis Mavromichalis và cha ông Pierros "Mavromichalis" Pierrakos là các thành viên của ban lãnh đạo [[khởi nghĩa Orlov]]. Cuộc nổi dậy diễn ra sau một khoảng thời gian tranh chấp nội bộ giữa những người đứng đầu [[Bán đảo Mani|Mani]]; nhờ vào việc trung gian dàn xếp ổn thỏa cho những tranh chấp và mâu thuẫn giữa các dòng họ trong vùng, Petros trẻ tuổi nhanh chóng gây được tiếng vang cho mình. Do những thất bại liên tiếp của những cuộc nổi dậy chống lại người Thổ, ông đã giúp nhiều chiến binh [[klephts]] và thành phần chống đối khác đào thoát sang vùng lãnh thổ do Pháp kiểm soát [[Heptanese]], điều này tạo diều kiện cho ông thiết lập được mối quan hệ với một đồng minh tiềm năng. Trong khoảng thời gian này ông có lẽ đã liên minh thành công với [[Napoleon Bonaparte]], khi ông này đang [[Chiến dịch Pháp ở Ai Cập và Syria|chinh chiến ở Ai Cập]]; Napoleon đã tấn công đế quốc Ottoman nằm trong kế hoạch phối hợp với một cuộc nổi dậy của Hi Lạp. Tuy nhiên thất bại của Napoleon ở [[Ai Cập]] đã làm vỡ kế hoạch này.
 
[[Tập tin:Petrompeis by Hess.jpg|thumb|left|180px|Petros Mavromichalis bởi [[Peter von Hess]].]]
Hàng 49 ⟶ 47:
{{tham khảo}}
 
=== Nguồn liệu ===
* Κ. Ζησίου, Οι Μαυρομιχάλαι. Συλλογή των περί αυτών γραφέντων, (K. Zisiou, The Mavromichalai. Collection of their own scripts, Athens,1903)
* Ανάργυρου Κουτσιλιέρη, Ιστορία της Μάνης, (Anargiros Koutsilieris, History of Mani, Athens, 1996)
Hàng 58 ⟶ 56:
{{succession box|title=[[List of Prime Ministers of Greece#First Hellenic Republic (1822–1832)|President of the Executive]]|before=[[Alexandros Mavrokordatos]]|after=[[Georgios Kountouriotis]]|years=ngày 10 tháng 5 năm 1823 – ngày 31 tháng 12 năm 1823}}
{{s-end}}
{{Heads of government of Greece|state=collapsed}}
{{Interior Ministers of Greece}}
{{Greek War of Independence|state=collapsed}}
 
{{Authority control}}