Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nabil Fekir”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 8:
| height = {{height|m=1,75}}
| position = [[Tiền vệ#Tiền vệ tấn công|Tiền vệ tấn công]]
| currentclub = [[OlympiqueReal LyonnaisBetis|LyonBetis]]
| clubnumber = 18
| youthyears1 = 2000-2001 |youthclubs1 = AC Villeurbanne
Dòng 16:
| youthyears5 = 2007-2010 |youthclubs5 = Vaulx-en-Velin
| years1 = 2011-2016 |clubs1 = [[Lyon B]] |caps1 = 63 |goals1 = 13
| years2 = 2013-2019 |clubs2 = [[Olympique Lyonnais|Lyon]] |caps2 = 136 |goals2 = 54
| years3 = 2019- |clubs3= [[Real Betis|Betis]] |caps3= 2 |goals3 = 1
| nationalyears1 = 2014 |nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U21 quốc gia Pháp|U21 Pháp]] |nationalcaps1 = 1 |nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2015- |nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] |nationalcaps2 = 21 |nationalgoals2 = 2
| club-update = 530.38.2019
| nationalteam-update = 22.3.2019
| medaltemplates =
Hàng 27 ⟶ 28:
{{MedalGold|[[World Cup 2018|Nga 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Đội bóng]]}}
|totalcaps=|Real Betis=2019-}}
'''Nabil Fekir''' ({{lang-ar | نبيل فقير}}; sinh ngày 18 tháng 7 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp, chơi bóng ở vị trí tiền vệ trung tâm tiền vệ tấn công cho [[OlympiqueReal LyonnaisBetis|LyonBetis]] tại [[La Liga]].
 
Là một học viện tốt nghiệp của Lyon, anh đã được thăng cấp vào đội tuyển vào [[tháng 7]] năm [[2013]]. Fekir trở thành đội bóng đầu tiên trong mùa thứ hai của anh, khi anh được mệnh danh là "Cầu thủ trẻ của năm" của [[Trophées UNFP]]. Anh đã có hơn 100 lần ra sân cho "Les Gones", và cũng là đội trưởng vào năm 2017.