Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Infobox football league
| image = Belgianproleague.png
| pixels = 175px
| country = Bỉ
| confed = [[UEFA]]
| founded = 1895
| teams = 16
| relegation = [[Belgian First Division B]]
| level = 1
| domest_cup = [[Cúp bóng đá Bỉ]]<br /> [[Siêu cúp bóng đá Bỉ]]
| confed_cup = {{nowrap|[[UEFA Champions League]]}}<br />[[UEFA Europa League]]
| champions = {{nowrap|[[K.R.C. Genk|KRC Genk]] (lần thứ 4)}}
| season = [[Belgian First Division A 2018-19|2018–19]]
| most successful club =
{{nowrap|[[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] (34 lần)}}
| website = [http://www.jupilerproleague.be/ jupilerproleague.be]
| tv = [[Telenet (Belgium)|Telenet]]<br />[[VOO]]<br />[[Proximus TV]]<br />{{nowrap|[[VIER]]\[[RTBF]] (tóm tắt trận đấu)}}
| current = [[Belgian First Division A 2019-20]]
}}
'''Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ''' hay '''Division 1A''' là giải đấu hàng đầu cho các câu lạc bộ [[bóng đá]] tại Bỉ. Từ mùa giải 2015-16 giải được đổi tên thành Division 1A từ tên gọi trước đây là '''Giải bóng đá chuyên nghiệp Bỉ''' (hay còn chính thức được gọi là '''Jupiler Pro League'''). Giải gồm 16 đội bóng tham gia và hoạt động theo hệ thống thăng hạng và xuống hạng từ giải hạng nhất B Bỉ. Mùa giải diễn ra từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 5 năm sau. Mỗi đội đá chính thức 30 trận mỗi mùa sau đó đá play-off 1 hoặc 2 theo vị trí chính thức trong mùa. Các trận play-off được tranh tài bởi 6 câu lạc bộ hàng đầu trong mùa giải, mỗi đội gặp nhau 2 lần nhằm xác định suất dự cúp châu Âu mùa bóng sau.