Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không phải mỗi Việt Nam không công nhận Đài Loan
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 107:
'''Trung Hoa Dân quốc''' ('''THDQ''', {{zh|c=中華民國|p=Zhōnghuá Mínguó}}) là một chính thể quốc gia [[cộng hòa lập hiến]] tại [[Đông Á]], ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là '''Đài Loan''' ({{zh|c=臺灣 hay 台灣|p=Táiwān}}) hay '''[[Trung Hoa Đài Bắc]]'''<ref>倪鴻祥和黃惠玟. [http://hk.crntt.com/doc/1019/2/6/0/101926098.html 馬英九:台灣是“中華民國”的通稱]. 《中國評論》. 2011-12-03 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>. Nhiều quốc gia trên thế giới, do sức ép ngoại giao của chính phủ Trung Quốc về quan điểm ''"Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là chính phủ hợp pháp duy nhất đối với toàn bộ Trung Quốc và Đài Loan là một phần lãnh thổ không thể tách rời của Trung Quốc"'', nên không thể công nhận Đài Loan là một quốc gia độc lập mà phải coi đó là một phần lãnh thổ của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] đang bị chia cắt. Chính phủ Trung Quốc cũng khuyến cáo sử dụng cách gọi ''"Đài Loan (Trung Quốc)"'' hoặc ''"Trung Hoa Đài Bắc"'' thay cho cách thể hiện danh xưng chính quyền "Trung Hoa Dân quốc" hay "quốc gia Đài Loan". Mặc dù vậy, rất nhiều quốc gia trên thế giới vẫn duy trì mối quan hệ song phương thực tế với Đài Loan, dù không phải dưới hình thức quan hệ ngoại giao chính thức.
 
Trên thực tế, chính thể Trung Hoa Dân quốc được thành lập vào ngày [[1 tháng 1]] năm 1912 tại [[Nam Kinh]], được xem là chính thể [[cộng hòa]] hiện đại đầu tiên và lâu đời nhất ở [[châu Á]] còn tồn tại đến ngày nay<ref>國史館. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=F77219636A01EEEC 中華民國之肇建]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-02-07 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>司徒一. [http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue30/page035_FaTongYuXianFa.html 民國法統 與 中華民國憲法]. 《黃花崗雜誌》. [2015-01-03] {{zh-tw}}.</ref>. Chính thể này từng kế tục [[nhà Thanh]] thống trị [[Trung Quốc đại lục]] và [[Mông Cổ]], sau khi [[Thế chiến thứ hai]] kết thúc đã tiếp nhận thêm khu vực [[Đài Loan (đảo)|đảo Đài Loan]]. Sau năm 1949, chính quyền Trung Hoa Dân quốc mất quyền kiểm soát thực tế với hầu hết lãnh thổ Đại lục, chỉ còn kiểm soát được khu vực quần đảo Đài Loan, dù vẫn duy trì những tuyên bố chủ quyền như trước năm 1949. HiệnNgày tạinay, 99% lãnh thổ kiểm soát thực tế của Trung Hoa Dân quốc là [[đảo Đài Loan]], ngoài ra còn bao gồm các đảo như quần đảo [[Bành Hồ]], quần đảo [[Kim Môn]], [[quần đảo Mã Tổ]].
 
Thổ dân Đài Loan cư trú trên đảo từ thời cổ đại, [[người Hán]] bắt đầu nhập cư đến đảo với số lượng lớn vào thời kỳ [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] đầu thế kỷ XVII. Năm 1662, [[Trịnh Thành Công]] trục xuất [[người Hà Lan]] và lập chính quyền đầu tiên của người Hán trên đảo. Năm 1683, [[nhà Thanh]] đánh bại [[Vương quốc Đông Ninh|chính quyền họ Trịnh]] và sáp nhập Đài Loan. Nhà Thanh cắt nhượng Đài Loan cho [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] vào năm 1895 sau khi [[chiến tranh Thanh-Nhật|chiến bại]] trước đế quốc này. Sau khi [[Nhật Bản đầu hàng]] [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] trong [[Thế chiến thứ hai]], Trung Hoa Dân quốc giành quyền kiểm soát Đài Loan. Do [[Nội chiến Trung Quốc|nội chiến Quốc-Cộng]], vào năm 1949 chính phủ Trung Hoa Dân quốc rút đến khu vực Đài Loan, [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thành lập nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tại [[Trung Quốc đại lục]]. Do ảnh hưởng của thế cục [[Chiến tranh Lạnh]], trong nhiều năm sau đó, Trung Hoa Dân quốc vẫn được nhiều quốc gia nhìn nhận là đại biểu hợp pháp của Trung Quốc, là thành viên thường trực trong [[Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc]].<ref>[http://news.gpwb.gov.tw/news.aspx?ydn=026dTHGgTRNpmRFEgxcbfbBlvy%2F7DopDATM56oOni4SVXf5gP0fAZFib8muqHca0KbySTSj7uKh8oPo%2FqqwzNpkIxv6TdZdDumeBCepSqm4%3D 「創始國」的歷史無可改變 聯國臨時總部 仍懸掛我國旗]. 《青年日報》. 2015-12-21 [2016-01-02] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "王正華">王正華. [http://www.drnh.gov.tw/ImagesPost/94d5ca98-4c5d-48e2-81a0-29e5cede646a/ad7418fc-7f00-4701-b3b4-e738cbff5d5f_ALLFILES.pdf 蔣介石與1961-聯合國中國代表權問題]. 國史館. 2009-09- [2015-06-06] {{zh-tw}}.</ref>. Đến năm 1971, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giành được [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|ghế của Trung Quốc]] tại [[Liên Hiệp Quốc]], Trung Hoa Dân quốc mới đồng thời bị nhiều quốc gia đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao nên mất thừa nhận ngoại giao trên quy mô lớn<ref name = "王正華"/>. Cuối thế kỷ XX, chính quyền Trung Hoa Dân quốc một mặt tích cực phát triển kinh tế, trở thành một trong [[Bốn con hổ châu Á|bốn con rồng châu Á]], [[Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người|đứng thứ 22]] thế giới về [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] danh nghĩa (2017)<ref name=imf2/>; một mặt triển khai cải cách dân chủ, từ quốc gia chuyên chế do [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] bá quyền phát triển thành quốc gia tuyển cử trực tiếp [[Hệ thống đa đảng|dân chủ đa đảng]]<ref name = "何振盛">何振盛. [http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/37489/7/61507107.pdf 第三章 歷史背景與環境條件]. 國立政治大學. [2015-08-20] {{zh-tw}}.</ref>, hưởng mức độ cao về tự do báo chí, chăm sóc sức khỏe<ref>Grace Yao、Yen-Pi Cheng và Chiao-Pi Cheng. The Quality of Life in Taiwan. Hoa Kỳ: Social Indicators Research. 2008-10-6 {{en}}.</ref>, giáo dục công cộng, tự do kinh tế và phát triển nhân văn<ref name = "國情統計通報">行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf 國情統計通報(第177號)]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-009-17] {{zh-tw}}.</ref><ref>行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/11715541971.pdf 國情統計通報]. 行政院. 2011-01-07 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Hiện tại, địa vị chính trị của Trung Hoa Dân quốc [[Vị thế chính trị Đài Loan|tồn tại tranh luận]], bắt nguồn từ [[Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan|quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan]]. Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân quốc rút đến Đài Loan, nhiều lần chiếu theo hiến pháp chủ trương bản thân có chủ quyền hoàn toàn với Trung Quốc<ref>田世昊、王寓中、陳杉榮和鄒景雯. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/199771 馬:92共識 可反對但不能否定]. 《自由時報》. 2008-03-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan-relations/2012/03/26/335822/1-country.htm '1 country, 2 areas' in line with ROC Constitution: MAC deputy]. China Post Online. 2012-03-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Từ năm 1992 trở đi, chính phủ không còn đưa "phản công Đại lục" làm mục tiêu chính trị, vấn đề lãnh thổ theo hiến pháp có tranh luận nhiều lần<ref name = "釋字第 328">[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p03_01_printpage.asp?expno=328 釋字第 328]. 司法院大法官. 1993-12-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, ngày nay lập trường của chính phủ phụ thuộc chủ yếu vào liên minh chính trị cầm quyền<ref>[http://english.president.gov.tw/Default.aspx?tabid=1118 Chapter XIII. Fundamental National Policies]. Office of the President Republic of China (Taiwan). [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhận là đại biểu hợp pháp duy nhất của Trung Quốc, xem Đài Loan [[Đài Loan (tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|là một tỉnh]]; đồng thời biểu thị sẽ sử dụng vũ lực khi Đài Loan tuyên bố độc lập hoặc không thể thống nhất hòa bình<ref>[http://english.people.com.cn/200503/14/eng20050314_176746.html Full text of Anti-Secession Law]. People's Daily. 2005-03-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>Peter Brookes. [http://www.heritage.org/Research/Lecture/US-Taiwan-Defense-Relations-in-the-Bush-Administration U.S.-Taiwan Defense Relations in the Bush Administration]. The Heritage Foundation. 2003-11-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
Thổ dân Đài Loan cư trú trên đảo từ thời cổ đại, [[người Hán]] bắt đầu nhập cư đến đảo với số lượng lớn vào thời kỳ [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] đầu thế kỷ XVII. Năm 1662, [[Trịnh Thành Công]] trục xuất [[người Hà Lan]] và lập chính quyền đầu tiên của người Hán trên đảo. Năm 1683, [[nhà Thanh]] đánh bại [[Vương quốc Đông Ninh|chính quyền họ Trịnh]] và sáp nhập Đài Loan. Nhà Thanh cắt nhượng Đài Loan cho [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] vào năm 1895 sau khi [[chiến tranh Thanh-Nhật|chiến bại]] trước đế quốc này. Sau khi [[Nhật Bản đầu hàng]] [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] trong [[Thế chiến thứ hai]], Trung Hoa Dân quốc giành quyền kiểm soát Đài Loan. Do [[Nội chiến Trung Quốc|nội chiến Quốc-Cộng]], vào năm 1949 chính phủ Trung Hoa Dân quốc rút đến khu vực Đài Loan, [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thành lập nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tại [[Trung Quốc đại lục]]. Do ảnh hưởng của thế cục [[Chiến tranh Lạnh]], trong nhiều năm sau đó, Trung Hoa Dân quốc vẫn được nhiều quốc gia nhìn nhận là đại biểu hợp pháp của Trung Quốc, là thành viên thường trực trong [[Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc]].<ref>[http://news.gpwb.gov.tw/news.aspx?ydn=026dTHGgTRNpmRFEgxcbfbBlvy%2F7DopDATM56oOni4SVXf5gP0fAZFib8muqHca0KbySTSj7uKh8oPo%2FqqwzNpkIxv6TdZdDumeBCepSqm4%3D 「創始國」的歷史無可改變 聯國臨時總部 仍懸掛我國旗]. 《青年日報》. 2015-12-21 [2016-01-02] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "王正華">王正華. [http://www.drnh.gov.tw/ImagesPost/94d5ca98-4c5d-48e2-81a0-29e5cede646a/ad7418fc-7f00-4701-b3b4-e738cbff5d5f_ALLFILES.pdf 蔣介石與1961-聯合國中國代表權問題]. 國史館. 2009-09- [2015-06-06] {{zh-tw}}.</ref>. Đến năm 1971, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giành được [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|ghế của Trung Quốc]] tại [[Liên Hiệp Quốc]], Trung Hoa Dân quốc mới đồng thời bị nhiều quốc gia đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao nên mất thừa nhận ngoại giao trên quy mô lớn<ref name = "王正華"/>. Cuối thế kỷ XX, chính quyền Trung Hoa Dân quốc một mặt tích cực phát triển kinh tế, trở thành một trong [[Bốn con hổ châu Á|bốn con rồng châu Á]], [[Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người|đứng thứ 22]] thế giới về [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] danh nghĩa (2017)<ref name=imf2/>; một mặt triển khai cải cách dân chủ, từ quốc gia chuyên chế do [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] bá quyền phát triển thành quốc gia tuyển cử trực tiếp [[Hệ thống đa đảng|dân chủ đa đảng]]<ref name = "何振盛">何振盛. [http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/37489/7/61507107.pdf 第三章 歷史背景與環境條件]. 國立政治大學. [2015-08-20] {{zh-tw}}.</ref>, hưởng mức độ cao về tự do báo chí, chăm sóc sức khỏe<ref>Grace Yao、Yen-Pi Cheng và Chiao-Pi Cheng. The Quality of Life in Taiwan. Hoa Kỳ: Social Indicators Research. 2008-10-6 {{en}}.</ref>, giáo dục công cộng, tự do kinh tế và phát triển nhân văn<ref name = "國情統計通報">行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf 國情統計通報(第177號)]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-009-17] {{zh-tw}}.</ref><ref>行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/11715541971.pdf 國情統計通報]. 行政院. 2011-01-07 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
[[Đảo Đài Loan]] nằm tại Tây Bắc [[Thái Bình Dương]], giữa [[quần đảo Ryukyu]] của [[Nhật Bản]] và quần đảo [[Philippines]], tách khỏi [[đại lục Á-Âu]] qua [[eo biển Đài Loan]], diện tích khoảng 36.000&nbsp;km², là [[Danh sách đảo theo diện tích|đảo lớn thứ 38]] trên thế giới, với khoảng 70% diện tích là núi đồi, còn đồng bằng tập trung tại ven biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu [[cận nhiệt đới]] và [[nhiệt đới]] nên cảnh quan tự nhiên và tài nguyên hệ sinh thái tương đối phong phú và đa nguyên.<ref name="臺灣的水資源">{{Chú thích web|ngôn ngữ=Trung văn phồn thể|url=http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|tiêu đề=臺灣的水資源|nhà xuất bản=國立成功大學|ngày truy cập = ngày 24 tháng 3 năm 2011}}</ref> Hiện tại, thủ đô và chính phủ trung ương đặt tại [[Đài Bắc]]<ref name="國家符號">[http://book.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=46 國家符號]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, thành phố lớn nhất là [[Tân Bắc]] bao quanh Đài Bắc<ref name="面積與人口" />; tổng nhân khẩu ước khoảng 23,5 triệu người<ref name="面積與人口" />, thành phần chủ yếu là [[người Hán]] và [[thổ dân Đài Loan]]<ref name = "世界概況">[[CIA]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html Taiwan]. [[The World Factbook]]. 2013-06-10 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.