Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Stephan El Shaarawy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
| years4 = 2015–2016 | clubs4 = → [[AS Monaco FC|Monaco]] (mượn) | caps4 = 15 | goals4 = 0
| years5 = 2016 | clubs5 = → [[A.S. Roma|Roma]] (mượn) | caps5 = 16 | goals5 = 8
| years6 = 2016–2016–2019 | clubs6 = [[A.S. Roma|Roma]] | caps6 = 9093 | goals6 = 26
| years7 = 2019– | clubs7 = [[Thượng Hải Thân Hoa]] | caps7 = 2 | goals7 = 1
| nationalyears1 = 2008 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Ý|U-16 Ý]]
| nationalcaps1 = 8 | nationalgoals1 = 4
Hàng 33 ⟶ 34:
{{MedalCompetition |[[Cúp Liên đoàn các châu lục]]}}
{{MedalBronze|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 2013|Brasil 2013]]|}}
| club-update = 515 tháng 58 năm 2019
| nationalteam-update = 13 tháng 11 năm 2017
}}
 
'''Stephan Kareem El Shaarawy''' ({{lang-ar|'''ستيفان كريم الشعراوي'''}}; sinh ngày 27 tháng 10 năm 1992), là một cầu thủ [[bóng đá]] [[Ý]] chuyên nghiệp. Anh chơi ở vị trí [[tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] cho AS[[Thượng RomaHải Thân Hoa]] trong SerieChinese Super ALeague và cho [[đội tuyển bóng đá quốc gia Ý]] và có biệt danh là ''Il Faraone'' (Pharaon).<ref>{{chú thích web|title=Le confessioni di El Shaarawy: "Devo molto ad Allegri, mi ha sempre dato ottimi consigli. Grazie a lui riesco a tenere i piedi per terra"|url=http://www.goal.com/it/news/2/serie-a/2012/12/01/3569298/le-confessioni-di-el-shaarawy-devo-molto-ad-allegri-mi-ha-sempre-|publisher=''Goal.com''|accessdate=ngày 12 tháng 3 năm 2013}}</ref> El Shaarawy bắt đầu sự nghiệp của mình tại [[Genoa C.F.C.]], và được Milan ký hợp đồng do một thời gian đá thuê thành công cho [[Calcio Padova]]. Anh đã trở thành một cầu thủ chủ chốt trong Milan kể từ khi [[Zlatan Ibrahimović]] chuyển sang [[Paris Saint-Germain]]. Năm 2012, El Shaarawy được ''[[The Guardian]]'' xếp thứ 52 trong ''100 cầu thủ bóng đá hay nhất thế giới'' (''The 100 best footballers in the world'').<ref>{{chú thích báo|title=The 100 best footballers in the world|url=http://www.guardian.co.uk/football/interactive/2012/dec/20/top-100-footballers-in-the-world-interactive?CMP=twt_gu|publisher=''The Guardian''|accessdate=ngày 1 tháng 2 năm 2013|location=London|first1=Christine|last1=Oliver|first2=Richard|last2=Williams|first3=Daniel|last3=Taylor|first4=Sid|last4=Lowe|first5=Paolo|last5=Bandini|first6=Raphael|last6=Honigstein|first7=Fernando|last7=Duarte|first8=Jonathan|last8=Wilson|first9=Michael|last9=Cox|first10=Amy|last10=Lawrence|first11=Paul|last11=Doyle|first12=Marcus|last12=Christenson|date=ngày 20 tháng 12 năm 2012}}</ref> Mới đây anh đã đầu quân cho AS Monaco FC theo dạng cho mượn một năm với khoản phí là 1,44 triệu bảng. Tuy nhiên, nếu như mùa tới anh có hơn 15 lần ra sân cho đội bóng Công quốc thì AC Milan sẽ được nhận thêm 11,5 triệu bảng nữa và kích hoạt điều khoản mua đứt.
 
==Niên thiếu==
Hàng 44 ⟶ 45:
==Thống kê sự nghiệp==
===Câu lạc bộ===
{{Updated|515 tháng 58 năm 2019.}}<ref name=" Stephan El Shaarawy A.C. Milan profile"/><ref>{{Soccerway|stephan-el-shaarawy/69323/}}</ref>
<!-- NOTE: when updating stats, update the infobox and add totals too! -->
 
Hàng 118 ⟶ 119:
|-
|2018–19
|2528||11||1||0||colspan="2"|—||4||0||colspan="2"|—||3033||11
|-
!Tổng cộng!!106109!!34!!5!!2!! colspan="2" |—!!23!!4!! colspan="2" |—!!136139!!40
|-
|'''[[Thượng Hải Thân Hoa]]'''
|[[Chinese Super League 2019|2019]]
|2||1||1||2||colspan="2" |—||colspan="2" |—||colspan="2" |—||3||3
|-
!colspan="2"|Tổng cộng sự nghiệp
!236241!!6465!!1314!!57!!0!!0!!45!!10!!0!!0!!295301!!7982
|}
{{tham khảo|group=lower-alpha}}