Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hippoglossus stenolepis”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:28.4801866 using AWB
Dòng 33:
 
==Đặc điểm==
''Hippoglossus stenolepis'' có hình dạng kim cương. Chúng thon dài hơn hầu hết các loài cá dẹt, chiều rộng bằng khoảng một phần ba chiều dài. Loài có một vòm tròn ở đường bên trên vây ngực, đuôi hình lưỡi liềm khác với các loài cá dẹp khác.<ref name=Schultz>Schultz, Ken. Ken Scultz’s Essentials of Fishing.John Wiley and & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey, 2010. {{ISBN|978-0-470-44431-3}}, pp. 66-67</ref> Các vảy nhỏ được gắn vào da. Hai mắt của loài cá bơn này đều nằm ở mặt trên có màu sẫm. Màu sắc trên mặt sẫm khác nhau, nhưng có xu hướng giả định theo màu sắc của đáy đại dương. Mặt dưới có màu nhạt hơn, có màu sắc giống với bầu trời nếu nhìn từ dưới lên. Sự thích nghi màu sắc này cho phép cá bơn ẩn nấp trước cả con mồi và bị động vật ăn thịt phát hiện. Chúng là một trong những loài cá dẹp lớn nhất (chỉ nhỏ hơn loài ''[[Hippoglossus hippoglossus]]'' có quan hệ gần gũi) và có thể nặng tới {{convert|500|lbs|kg|abbr=on}} và phát triển tới chiều dài {{convert|8|ft|m|abbr=on}}.<ref name=FishWatch>[http://www.fishwatch.gov/seafood_profiles/species/halibut/species_pages/pacific_halibut.htm Pacific halibut] ''NOAA FishWatch''. RetrievedTruy cập ngày 7 Novembertháng 11 năm 2012.</ref>
 
==Tham khảo==
{{Reflisttham khảo|33em}}
 
==Liên kết ngoài==
Dòng 45:
 
{{DEFAULTSORT:halibut, Pacific}}
[[CategoryThể loại:Hippoglossus|Pacific halibut]]
[[CategoryThể loại:Fish of the Pacific Ocean]]
[[CategoryThể loại:Sport fish]]
[[CategoryThể loại:Fish described in 1904|Pacific halibut]]
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]]
[[Thể loại:Cá thể thao]]