Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
 
=== Tổ chức Đảng ===
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ như sau:
 
* Đảng bộ Quân khu, Quân đoàn và tương đương là cao nhất.
* Đảng bộ Bộ Tham mưu
* Đảng bộ các đơn vị trực thuộc Bộ Tham mưu (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
* Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
 
Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Thường là một Phó Tham mưu trưởng đảm nhiệm
 
Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Thường là Tham mưu trưởng đảm nhiệm.
 
Ủy viên Thường vụ Bộ Tham mưuː Thường là các Phó Tham mưu trưởng còn lại.
 
=== Tổ chức chính quyền ===
 
==== Lãnh đạo chỉ huy ====
 
* Tham mưu trưởngː 01 người, thường là Phó Tư lệnh Quân khu, Quân đoàn ... kiêm nhiệm. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng
* Phó Tham mưu trưởng là Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː 01 người. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng.
* Phó Tham mưu trưởngː từ 3-4 người. Trần quân hàm Đại tá.
 
==== Các cơ quan chức năng ====
 
# Phòng Chính trị
# Phòng Tác chiến
# Phòng Quân lực
# Phòng Quân huấn
# Phòng Thông tin
# Phòng Cơ yếu
# Phòng Cứu hộ
# Phòng Biên phòng
# Phòng Dân quân Tự vệ
# Phòng Công binh
# Phòng Tác chiến điện tử
# Phòng Quân báo
# Phòng Hóa học
# Phòng Tăng Thiết giáp
# Phòng Pháo binh
# Phòng Phòng không
# Phòng Trinh sát
# Ban Tài chính
# Ban Hành chính
# Ban Công nghệ thông tin
# Ban Bản đồ
 
==== Các đơn vị cơ sở ====
 
# Tiểu đoàn Đặc công
# Tiểu đoàn Hóa học
# Tiểu đoàn Trinh sát
# Tiểu đoàn Pháo binh
# Tiểu đoàn Công binh
# Tiểu đoàn Cảnh vệ
# Trung tâm
 
== Tổ chức cụ thể ==