Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tày”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Zanyhe (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 171.238.210.214 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Hugopako
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 29:
 
Ngày nay tại Việt Nam chữ [[quốc ngữ]] được sử dụng, và vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu. Ngày nay người Tày di cư vào [[Tây Nguyên]], nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.
 
== Chữ Tày Nùng 1961 và Chữ Quạ Khoang ==
"Laid Kas danga" – "Chữ Quạ khoang" – là một kiểu viết mới, ra đời từ năm 2012, ban đầu được dùng thử nghiệm trên một số trang mạng xã hội như Facebook và Zalo, bước đầu chủ yếu dành cho tiếng Tày thuộc địa bàn Trùng Khánh, Cao Bằng tuy nhiên nó cũng có thể phù hợp cho tiếng Tày, Nùng của cả vùng miền khác.
 
Với một số quy tắc viết đơn giản, tạo nên sự khác biệt riêng có của tiếng Tày, Nùng. Trong khi rất nhiều người Tày, Nùng mong mỏi một kiểu viết khác, một nét riêng biệt cho dân tộc mình thì Kas danga đang là một trong những giải pháp tuyệt vời.
 
'''2. Cách viết, đọc'''
 
Để viết chữ Kas danga vô cùng đơn giản, không cần phải có bộ gõ, font chữ đặc biệt hỗ trợ. Chỉ cần một bàn phím 26 ký tự có ở tất cả các loại máy tình, điện thoại là ta đã có thể viết 100% chữa Kas danga rồi.
 
Các bạn chỉ cần nhớ 02 quy tắc viết, chuyển đổi tương ứng sau
 
a) Quy tắc với phần âm (cả nguyên âm và phụ âm)
 
Bảng chữ cái bao gồm 26 ký tự: Aa Bb Cc Dd Ee Ff Gg Hh Ii Jj Kk Ll Mm Nn Oo Pp Qq Rr Ss Tt Uu Vv Ww Xx Yy Zz. Và 10 số đếm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 
Trong đó
 
'''Các phụ âm:'''
 
Bảng dưới đây mình so sánh đối chiếu cách viết giữa Phương án tiếng Tày – Nùng năm 1961 (TN1961) với Kas danga
{| class="wikitable"
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|-
|p
|P
|mj
|Mj
|ch
|Ch
|-
|ph
|Ph
|t
|T
|nh
|Nh
|-
|b
|B
|th
|Th
|c
|C
|-
|f
|F
|D
|g
|G
|-
|pj
|Pj
|d
|Z
|h
|H
|-
|phj
|Phj
|n
|N
|sl
|Sl
|-
|bj
|Bj
|x
|X
|ng
|Ng
|-
|m
|m
|l
|L
|qu
|ku
|}
Như vậy về cơ bản các phụ âm của TN1961, hoặc của tiếng Việt khi viết theo Kas danga đều giữ nguyên chỉ có ba âm thay đổi đó là '''đ''' viết thành '''d'''; '''d''' viết thành '''z''' và '''qu''' viết thành '''ku;''' ngoài ra phụ âm '''“ch”''' không đứng ở cuối âm tiết, khi ở cuối '''ch''' chuyển thành '''c'''
 
'''Các nguyên âm'''
{| class="wikitable"
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|'''TN1961'''
|'''Kas danga'''
|-
|a
|'''a'''
|o/oo
|'''o'''
|u
|'''u'''
|-
|'''ae'''
|'''oo'''
|'''ii'''
|-
|â/ơ
|'''ea'''
|uô/ua
|'''uo'''
|ưa/ươ
|'''yo'''
|-
|ây
|'''ej'''
|e
|'''e'''
|eo
|'''eo'''
|-
|âư
|'''ey'''
|'''ee'''
|ia/iê/ya
|'''ie'''
|-
|âu
|'''ou'''
|i
|'''i'''
|y
|'''y'''
|-
|
|
|
|
|
|
|}
Đối với nguyên âm: a, e, i, o, o, u,y giữa nguyên
 
Các nguyên âm: ă = ae; â/ơ = ea; ư = ii; ê = ee; ô = oo; ua/uô = uo; âu = ou; âư = ey; ây = ej; ia/ya/iê = ie; ưa/ươ = yo
 
Âm o và oo đều ghi là o, bởi trong thực tế nếu sau o là “c” hoặc “ng” thì đều phát âm giống “oo” (trong tiếng Việt) chứ không phát âm giống “o” (trong tiếng Việt)
 
'''Thanh điệu'''
 
Đây là phần khá phức tạp bởi bạn phải nhớ 02 quy tắc đặt thanh điệu như sau
{| class="wikitable"
|
|Thanh ngang
|Thanh sắc
|Thanh huyền
|Thanh hỏi
|Thanh nặng
|Thanh lửng
|-
|Kết thúc là nguyên âm
|Không ghi
|'''k'''
 
pá = pak
|'''d'''
 
tày = tayd
|'''l'''
 
pỉ = pil
|'''b'''
 
phạ = phab
|'''s'''
 
l’e/le = les
|-
|Kết thúc là phụ âm
|Không ghi
|'''o'''
 
páng = pango
|'''u'''
 
nùng = ngungu
|'''i'''
 
mỏm = momi
|'''y'''
 
noọng = nongy
|'''e'''
 
L’ang/lang = lange
|}
Như vậy đối với thanh điệu bao gồm 6 thanh điệu tương ứng với 06 cặp ký tư: '''ko''', '''du''', '''li''', '''by''', '''se''' được viết vào cuối mỗi chữ, trong đó nếu cuối là nguyên âm thì ta dùng k,d,l,b,s nếu là phụ âm thì ta dùng o,u,I,y,e
 
'''Quy tắc viết những từ mượn, từ mượn từ Tiếng Việt'''
 
+ đối với từ mượn nước ngoài đã Latin hóa giữ nguyên kiểu viết.
 
+ đối với những từ mượn nguyên từ tiếng Việt, một số âm sẽ thay đổi như sau:
 
- Tiếng Tày, Nùng không có "tr" nên đổi thành "ch"
 
- thang "ngã" đổi thành thanh "nặng" (by)
 
- các âm dài uyê đổi thành ue
 
- không có "s" đổi thành "sl"
 
- "qu" đổi thành "ku"và một số trường hợp khác đổi sang cách viết gần nhất của Kasdanga
 
== Tham khảo ==