Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liệt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Sức khỏe}}
{{Mã bệnh
|name=Liệt
Hàng 5 ⟶ 6:
|ICD10={{ICD10|G|72|3}}|ICD9={{ICD9|359.3}}|MeshID=D010243}}
 
'''Liệt'''  là hiện tượng mất chức năng  [[Cơ (sinh học)|cơ]]  đối với một hay nhiều cơ. Liệt có thể đi kèm với mất cảm giác ở những vùng bị ảnh hưởng nếu như có tổn hại thuộc cảm giác cũng như dây thần kinh vận động. Khoảng 1 trong số 50 người tại Mỹ đã bị chẩn đoán với một dạng liệt nào đó, nhất thời hoặc vĩnh viễn.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.christopherreeve.org/site/c.mtKZKgMWKwG/b.5184189/k.5587/Paralysis_Facts__Figures.htm|tiêu đề=Paralysis Facts & Figures - Spinal Cord Injury - Paralysis Research Center|nhà xuất bản=Christopherreeve.org|ngày tháng=|ngày truy cập=2013-02-19}}</ref>  Thuật ngữ liệt trong tiếng Anh ''Paralysis'' tới từ tiếng  [[Tiếng Hy Lạp|Hy Lạp]]  παράλυσις, "sự mất khả năng hoạt động của dây thần kinh",<ref>{{cite book|chapter=παράλυσις|chapterurl=http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perseus%3Atext%3A1999.04.0057%3Aentry%3Dpara%2Flusis|title=A Greek-English Lexicon|publisher=Clarendon Press|location=Oxford|year=1940|ref=harv|first1=Henry George|last1=Liddell|first2=Robert|last2=Scott}} on Perseus</ref>  trong đó παρά (''para'') có nghĩa là "bên cạnh"<ref>{{harvnb|Liddell|Scott|1940|loc=[http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perseus%3Atext%3A1999.04.0057%3Aentry%3Dpara%2F παρά]}}</ref>  và λύσις (''lysis''), "sự mất"<ref>{{harvnb|Liddell|Scott|1940|loc=[http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perseus%3Atext%3A1999.04.0057%3Aentry%3Dlu%2Fsis λύσις]}}</ref>  và cái đó từ λύω (''luō''), "mất".<ref>{{harvnb|Liddell|Scott|1940|loc=[http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perseus%3Atext%3A1999.04.0057%3Aentry%3Dlu%2Fw λύω]}}</ref>  Liệt đi kèm với hiện tượng run rẩy không tự chủ thì thường được gọi là  "palsy".<ref>{{Chú thích web|url=http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/palsy|tiêu đề=Palsy|nhà xuất bản=[[OxfordDictionaries.com]]|ngày truy cập=27 May 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/palsy|tiêu đề=Palsy|nhà xuất bản=[[Merriam-Webster]]|ngày truy cập=27 May 2015}}</ref>
 
== Nguyên nhân ==
Liệt chủ yếu nhất bị gây ra bởi những tổn thương tại  [[hệ thần kinh]], đặc biệt là  [[tủy sống]]. Các nguyên nhân chính khác có thể là  [[tai biến mạch máu não]], chấn thương liên quan tới thần kinh,  [[bại liệt]], [[bại não]], bệnh thần kinh ngoại biên, [[bệnh Parkinson]], bệnh xơ cứng teo cơ một bên, [[ngộ độc thịt]], tật nứt đốt sống, [[xơ cứng rải rác]]    [[hội chứng Guillain-Barré]]. Liệt tạm thời diễn ra trong giấc ngủ mắt chuyển động nhanh (REM sleep), và hiện tượng rối loạn của hệ thống này có thể dẫn tới nhiều giai đoạn  [[bóng đè]]. Các loại thuốc can thiệp vào chức năng thần kinh, ví dụ như nhựa độc cura, cũng có thể gây liệt.
 
''Giả liệt ''-'' Pseudoparalysis'' (''pseudo-''  có nghĩa là "giả, không thật", bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp ψεῦδος<ref>{{harvnb|Liddell|Scott|1940|loc=[http://www.perseus.tufts.edu/hopper/text?doc=Perseus%3Atext%3A1999.04.0057%3Aentry%3Dyeu%3Ddos ψεῦδος]}}</ref>) là việc hạn chế hoặc ngăn chặn một cách tự nguyện các chuyển động do đau đớn, không phối hợp, cực khoái, hoặc các nguyên nhân khác, và không phải do bị liệt cơ thực sự.<ref>[http://medical-dictionary.thefreedictionary.com/pseudoparalysis TheFreeDictionary > pseudoparalysis], in turn citing The American Heritage Medical Dictionary 2007, 2004</ref>  Đối với trẻ sơ sinh, nó có thể là một triệu chứng của bệnh giang mai.<ref>{{cite journal|vauthors=Workowski KA, Berman SM|title=Sexually transmitted diseases tretment guidelines, 2006|journal=MMWR Recomm Rep|volume=55|issue=RR–11|pages=1–94|date=August 2006|pmid=16888612|url=https://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr5511a1.htm|quote=... evidence of congenital syphilis (e.g., nonimmune hydrops, jaundice, hepatosplenomegaly, rhinitis, skin rash, and/or pseudoparalysis of an extremity).}}</ref>  Giả liệt có thể bị gây ra bởi áp lực thần kinh tột độ, và là một dấu hiệu thường thấy của các bệnh tâm lý ví dụ như  chứng rối loạn hoảng sợ.<ref>http://anxiety-panic.com/dictionary/en-dictp.htm</ref>
 
== Biến thể ==
Liệt có thể xảy ra dưới dạng cục bộ hoặc tổng quát, hoặc nó có thể theo những quy luật nhất định. Hầu hết các ca liệt gây ra bởi các tổn thương hệ thần kinh (ví dụ  [//en.wikipedia.org/wiki/Spinal_cord_injuries tổn thương cột sống]) theo tự nhiên sẽ xảy ra ngay lập tức, tuy nhiên, một số dạng  [//en.wikipedia.org/wiki/Periodic_paralysis liệt theo chu kỳ], bao gồm hiện tượng  [//en.wikipedia.org/wiki/Sleep_paralysis bóng đè], thì bị gây ra bởi các nhân tố khác.<ref>{{cite journal|last1=Hutchinson|first1=Jonathan|title=Clinical Lecture On Cases Of Spina Bifida, With Paralysis Of Sphincters|journal=The British Medical Journal|date=1877|volume=1|issue=830|pages=767–768|jstor=10.2307/25244879|pmc=2220916|pmid=20748563}}</ref>
<ref>{{cite book|last1=Saladin|first1=Kenneth|title=Anatomy and Physiology: Form and Function|date=2012|publisher=McGraw Hill|isbn=978-0-07-337825-1}}</ref>
 
Liệt có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh do một khuyết tật bẩm sinh gọi là  [//en.wikipedia.org/wiki/Spina_bifida tật nứt đốt sống]. Tật nứt đốt sống khiến một hoặc nhiều đốt sống thất bại trong việc hình thành các cung xương sống bên trong đứa trẻ, khiến tủy sống lòi ra từ phần còn lại của cột sống. Trong các ca nặng, điều này có thể khiến chức năng tủy sống bên dưới cung cột sống bị thiếu không hoạt động.<ref>{{cite book|last1=Saladin|first1=Kenneth|title=Anatomy and Physiology: Form and Function|date=2012|publisher=McGraw Hill|isbn=978-0-07-337825-1}}</ref>  Hiện tượng mất chức năng cột sống này có thể dẫn tới liệt các chi dưới. Các ca liệt cơ vòng hậu môn ở trẻ nhỏ ghi nhận được đã được quan sát là khi tật nứt cột sống không được chữa trị.<ref>{{cite journal|last1=Hutchinson|first1=Jonathan|title=Clinical Lecture On Cases Of Spina Bifida, With Paralysis Of Sphincters|journal=The British Medical Journal|date=1877|volume=1|issue=830|pages=767–768|jstor=10.2307/25244879|pmc=2220916|pmid=20748563}}</ref>  Dù đe dọa mạng sống, nhiều ca nứt cột sống có thể được điều chỉnh bằng phẫu thuật nếu được phẫu thuật trong vòng 72 giờ sau khi sinh.
 
==Động vật khác==
Hàng 23 ⟶ 24:
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{Medical resources
| DiseasesDB =
| ICD9 = {{ICD9|359.3}}
| ICD10 = {{ICD10|G83.9}}
| ICDO =
| OMIM =
| MedlinePlus =
| eMedicineSubj =
| eMedicineTopic =
| MeshID = D010243
}}
 
[[Thể loại:Bất thường bẩm sinh]]